lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị thoái hóa khớp Piascledine 300mg hộp 15 viên

Thuốc trị thoái hóa khớp Piascledine 300mg hộp 15 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Đậu tương
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Tedis
Số đăng ký:VN-16540-13
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Piascledine 300mg

- Cao toàn phần không xà phòng hóa quả bơ và dầu đậu nành 300mg tương ứng với: phần không xà phòng hóa dầu quả bơ (1/250) 100.00mg, phần không xà phòng hóa dầu đậu nành (1/7500) 200.00mg
- Tá dược: keo silica khan, butylhydroxytoluen vừa đủ một viên nang
- Thành phần vỏ nang: polysorbate 80, gelatine, titan dioxide (E171), erythrosin (E127), màu vàng oxid sắt (E172)

2. Công dụng của Piascledine 300mg

- Khoa cơ xương khớp: điều trị triệu chứng các biểu hiện bệnh lý của thoái hóa khớp hông và khớp gối
- Khoa miệng: điều trị hỗ trợ viêm nha chu

3. Liều lượng và cách dùng của Piascledine 300mg

Một viên nang 300mg một ngày vào giữa bữa ăn. Dùng đường uống, tránh nhai viên thuốc mà uống với nhiều nước.

4. Chống chỉ định khi dùng Piascledine 300mg

Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Piascledine 300mg

- Không có cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng
- Không nên sử dụng Piascledine ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Trên thú: Không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai của Piascledine trên động vật.
- Trên lâm sàng: Hiện nay, không có đủ dữ liệu đánh giá khả năng gây dị tật và độc tính thai nhi của Piascledine. Vì vậy, nên tránh dùng Piascledine trong thai kỳ. Tránh dùng Piascledine trong thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Piascledine không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Hiếm khi xảy ra: trào ngược có vị béo, điều này có thể tránh bằng cách uống thuốc trong bữa ăn.
- Hiếm khi xảy ra: phản ứng quá mẫn.
- Rất hiếm gặp các trường hợp rối loạn về gan bao gồm tăng transaminase, phosphatase kiềm, bilirubin và gamma-glutamyl transpeptidase.
- Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa: tiêu chảy và đau thượng vị (không thể ước tính tần suất xảy ra từ các dữ liệu hiện có)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa ghi nhận tương tác thuốc đối với Piascledine.

10. Dược lý

Do đặc tính tác động chậm, khi bắt đầu điều trị với PIASCLEDINE có thể cần kết hợp với một NSAID và/hoặc thuốc giảm đau với liều lượng có thể giảm khi hiệu quả PIASCLEDINE tăng.
Cơ chế tác động của cao toàn phần của phần không xà phòng hóa quả bơ và dầu đậu nành (ASU) đã được đánh giá qua nghiên cứu in vitro và in vivo trong bệnh thoái hóa khớp (OA) cho thấy các tính chất dược lý chủ yếu như sau:
Cơ chế tác động chính của PIASCLEDINE bao gồm:
- Sự gia tăng tổng hợp (PG) proteoglycans, đặc biệt nhóm có trọng lượng phân tử cao, với chất lượng tương tự như các PG tự nhiên.
- Tác dụng bổ sung của hai thành phần của Piascledine: ức chế cấp tính sự thoái biến PG và kích thích mãn tính sự tổng hợp PG.
- Sự kích thích tổng hợp collagen bởi tế bào hoạt dịch và tế bào sụn khớp.
Tác dụng trên collagen là do làm giảm tác dụng ức chế của IL-1 và giảm tổng hợp PGE2 bởi các tế bào sụn.
PIASCLEDINE cũng ức chế collagenase tuýp II ở khớp.
Cuối cùng, PIASCLEDINE kích thích hoạt động của TGFβ1 và TGFβ2 và chất ức chế hoạt hóa plasminogen 1 (PAI-1). Các tác động này giải thích hiệu quả có lợi trên sự hồi phục và bảo vệ chất cơ bản ngoại bào.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có ghi nhận nào về trường hợp quá liều từ các nghiên cứu lâm sàng và/hoặc kinh nghiệm trong quá trình sử dụng thuốc (dữ liệu được cảnh giác).

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Không dùng thuốc quá thời hạn ghi trên bao bì.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

4
1
0
0
0