Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bioflora 200mg
Saccharomyces boulardii CNCM I-745: 200mg
Tá dược: magne stearate, lactose monohydrate cho một viên 228,3 mg.
Thành phần vỏ nang: gelatin, titan dioxyde (E171), oxyde sắt II (E172), indigotine (E132).
Tá dược: magne stearate, lactose monohydrate cho một viên 228,3 mg.
Thành phần vỏ nang: gelatin, titan dioxyde (E171), oxyde sắt II (E172), indigotine (E132).
2. Công dụng của Bioflora 200mg
Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống;
Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh;
Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh;
Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
3. Liều lượng và cách dùng của Bioflora 200mg
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
Đường uống. Nuốt viên thuốc với nước.
Không khuyên dùng viên nang cho trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ bị nghẹn).
Dạng đông khô của hoạt chất đảm bảo sự ổn định và khả năng sống của Saccharomyces boulardii CNCM I-745.
Đường uống. Nuốt viên thuốc với nước.
Không khuyên dùng viên nang cho trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ bị nghẹn).
Dạng đông khô của hoạt chất đảm bảo sự ổn định và khả năng sống của Saccharomyces boulardii CNCM I-745.
4. Chống chỉ định khi dùng Bioflora 200mg
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
5. Thận trọng khi dùng Bioflora 200mg
BIOFLORA có chứa tế bào nấm men sống phát triển ở 37°C, không nên trộn lẫn thuốc với nước uống có cồn, thức ăn hay thức uống quá nóng (trên 50°C) hay quá lạnh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Về mặt lâm sàng, không ghi nhận tác dụng gây dị dạng hay độc bào thai.
Do thận trọng, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ.
Do thận trọng, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ.
7. Tác dụng không mong muốn
Hệ miễn dịch: rất hiếm gặp phản ứng dị ứng (có thể phù Quincke), ban đỏ, ngứa.
Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Do bản chất nấm men, không kết hợp thuốc này với các thuốc kháng nấm.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Do bản chất và đặc tính dược động học của thuốc, không có triệu chứng quá liều.
10. Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.