lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị tiêu chảy cấp và mạn tính Hamett hộp 24 gói x 3,8g

Thuốc trị tiêu chảy cấp và mạn tính Hamett hộp 24 gói x 3,8g

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Diosmectit
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch
Công dụng:

Điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính ở người lớn và trẻ em sau khi đã bổ sung đủ nước và chất điện giải mà vẫn còn tiêu chảy kéo dài

Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-20555-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Hamett

- Diosmectit 3 g
- Tá dược vừa đủ. 1 gói
(Dextrose monohydrat, natri saccharin, vanilin).

2. Công dụng của Hamett

- Tiêu chảy cấp và mạn tính ở người lớn và trẻ em sau khi đã bổ sung đủ nước và chất điện giải mà vẫn còn tiêu chảy kéo dài.
- Điều trị các triệu chứng đau của viêm thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng.

3. Liều lượng và cách dùng của Hamett

Trẻ em: Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50 ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như nước chanh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như các món nghiền rau - quả.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: ngày uống 1 gói chia 2 - 3 lần.
- Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: ngày uống 1 - 2 gói chia 2 - 3 lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: ngày uống 2 - 3 gói chia 2 - 3 lần.
Người lớn: Uống 1 gói x 3 lần/ ngày, hòa trong nửa ly nước ấm, khuấy đều rồi uống.
- Trong trường hợp tiêu chảy cấp tính, liều dùng hàng ngày có thể tăng gấp đôi khi khởi đầu điều trị.
- Nên sử dụng thuốc: Sau bữa ăn đối với trường hợp viêm thực quản. Xa bữa ăn trong các trường hợp khác.
- Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt, mỗi lần 1 - 3 gói hoà với 50 - 100 ml nước ấm, rồi thụt. Ngày 1 - 3 lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Hamett

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Không dùng chữa tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em.

5. Thận trọng khi dùng Hamett

- Khi có sốt không dùng thuốc này quá 2 ngày.
- Nếu tiêu chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tuỳ theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy. Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị tiêu chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong tiêu chảy cấp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thuốc không chống chỉ định đối với phụ nữ trong giai đoạn mang thai hoặc đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Táo bón, nhưng rất hiếm gặp.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Hamett có thể làm thay đổi thời gian và độ hấp thu của thuốc khác, do đó nên uống cách xa các thuốc khác khoảng 2 đến 3 giờ.

10. Dược lý

- Thành phần chính của Hamett là Diosmectit, một loại phức hợp nhôm magnesi silicat thiên nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hoá. Diosmectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hoá nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hoá khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hoá. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh đôi khi được chỉ định điều trị tiêu chảy).
- Diosmectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất qua ruột.
- Diosmectit không hấp thu vào máu qua đường tiêu hoá và bị thải trừ hoàn toàn theo phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc ỉa chảy.
- Xử trí: cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.2/5.0

1
4
0
0
0