lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị tiêu chảy, chướng bụng  Actapulgite 3g hộp 30 gói

Thuốc trị tiêu chảy, chướng bụng Actapulgite 3g hộp 30 gói

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Attapulgit
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Công dụng:

Điều trị các triệu chứng chức năng của đường ruột, đặc biệt là tiêu chảy và chướng bụng

Thương hiệu:Ipsen
Số đăng ký:VN-19202-15
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Actapulgite 3g

Hoạt chất chính: Attapulgite mormoiron hoạt hoá 3,000g.
Tá dược: Glucose monohydrate 0,200g, sodium saccharin 0,005g.

2. Công dụng của Actapulgite 3g

Điều trị các triệu chứng chức năng của đường ruột, đặc biệt là tiêu chảy và chướng bụng.

3. Liều lượng và cách dùng của Actapulgite 3g

- Người lớn: 2 - 3 gói/ngày, tốt nhất dùng trước bữa ăn.
- Trẻ trên 10kg cân nặng: 2 gói/ngày, tốt nhất dùng trước bữa ăn.
Để có được hỗn dịch đồng nhất có vị dễ chịu, nên trộn thuốc bột khô này với đường trước khi thêm nước.

4. Chống chỉ định khi dùng Actapulgite 3g

- Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của tá dược.
- Hẹp đường tiêu hóa.

5. Thận trọng khi dùng Actapulgite 3g

Thận trọng:
- Thận trọng trong trường hợp phình đại tràng, nhu động đại tràng bị thay đổi (nguy cơ u phân).Thuốc chứa glucose nên không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose.
- Trong tiêu chảy cấp ở trẻ em phải dùng cùng các thuốc bổ sung nước và chất điện giải.
Cảnh báo: Phải luôn xem xét việc bù nước ở những bệnh nhân thể trạng yếu, trẻ nhũ nhi và trẻ em qua đường uống (ORS) hoặc đường truyền tĩnh mạch theo mức độ tiêu chảy, tuổi và bệnh cảnh lâm sàng của bệnh nhân.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không có nghiên cứu sinh quái thai trên động vật.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, cho đến nay chưa quan sát thấy có tác động liên quan đến gây dị tật hoặc độc cho bào thai.
Tuy nhiên, việc theo dõi phụ nữ có thai phơi nhiễm với Attapulgite là chưa đủ để loại trừ tất cả các rủi ro.
Do đặc tính không hấp thu của Attapulgite, thuốc này chỉ được cân nhắc dùng trong quá trình mang thai nếu cần.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu.

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể bị táo bón, trong trường hợp sử dụng kéo dài hoặc liều cao.

9. Tương tác với các thuốc khác

Có sự giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc uống cùng lúc đã được ghi nhận.
Lưu ý, các chất hấp phụ đều không nên uống cùng lúc với các thuốc khác.
Nếu có thể, thuốc này nên dùng trước hoặc sau ít nhất 2 giờ với các thuốc sau:
- Thuốc kháng sinh kháng lao (ethambutol, isoniazid) (đường uống).
- Kháng sinh - nhóm cycline (đường uống).
- Kháng sinh - nhóm fluoroquinolone (đường uống).
- Kháng sinh - nhóm lincosamide (đường uống).
- Kháng histamine H2 (đường uống).
- Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống).
- Chloroquine (đường uống).
- Diflunisal (đường uống).
- Digoxin (đường uống).
- Biphosphonates (đường uống).
- Natri floride.
- Các glucocorticoid (đường uống) (prednisolone và dexamethasone).
- Indometacin (đường uống).
- Kayexalate (đường uống).
- Ketoconazole (đường uống).
- Lansoprazole.
- Thuốc an thần nhóm Phenothiazine.
- Penicillamine (đường uống).
- Muối sắt (đường uống).

10. Dược lý

Nhóm điều trị dược lý: HẤP PHỤ ĐƯỜNG RUỘT
(A: đường tiêu hóa và chuyển hóa).
Attapulgite là thuốc bảo vệ dạ dày - ruột.
Là chất không cản quang và có thể thực hiện các thăm dò về X-quang mà không cần ngưng điều trị. Thuốc không làm thay đổi màu phân.
Attapulgite là hydrat nhôm magnesi silicat và là một loại đất sét vô cơ.
Attapulgite hoạt hóa (chứa trong hầu hết các chế phẩm có trên thị trường) là Attapulgite được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ.
Attapulgite hoạt hóa được dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màn đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgite được giả định là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước. Nhưng tổ chức y tế thế giới cho rằng những phát hiện này không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng. Mặc dù Attapulgite có thể làm thay đổi độ đặc và vẻ ngoài của phân nhưng không có bằng chứng xác thực là thuốc này ngăn chặn được sự mất nước và điện giải trong ỉa chảy cấp.

Dược động học
Attapulgite không hấp thu và được đào thải theo phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày.
Thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn.

12. Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

3
0
0
0
0