Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Loperamid 2mg (Nadyphar)
Loperamid hydroclorid 2 mg
Tá dược: Pregelatinized starch, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên nang.
Tá dược: Pregelatinized starch, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên nang.
2. Công dụng của Loperamid 2mg (Nadyphar)
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính.
- Thuốc này không thay thế được biện pháp bù nước và điện giải đường uống.
- Thuốc này không thay thế được biện pháp bù nước và điện giải đường uống.
3. Liều lượng và cách dùng của Loperamid 2mg (Nadyphar)
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:
NGƯỜI LỚN:
- Tiêu chảy cấp: Ban đầu 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu phân lỏng uống 1 viên, tối đa 5 ngày.
- Liều thông thường: 3-4 viên/ngày. Liều tối đa: 8 viên/ ngày.
- Tiêu chảy mạn: Uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu phân lỏng uống 1 viên cho tới khi cầm tiêu chảy.
- Liều duy trì: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần. Liều tối đa 8 viên/ngày
TRẺ EM: 6-12 tuổi: Uống 0,08-0,24 mg/kg/ ngày, chia 2-3 liều.
Hoặc:
- Trẻ em từ 6-8 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 8-12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
- Liều duy trì: Uống 1mg/ 10kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài.
- Tiêu chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.
NGƯỜI LỚN:
- Tiêu chảy cấp: Ban đầu 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu phân lỏng uống 1 viên, tối đa 5 ngày.
- Liều thông thường: 3-4 viên/ngày. Liều tối đa: 8 viên/ ngày.
- Tiêu chảy mạn: Uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu phân lỏng uống 1 viên cho tới khi cầm tiêu chảy.
- Liều duy trì: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần. Liều tối đa 8 viên/ngày
TRẺ EM: 6-12 tuổi: Uống 0,08-0,24 mg/kg/ ngày, chia 2-3 liều.
Hoặc:
- Trẻ em từ 6-8 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 8-12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
- Liều duy trì: Uống 1mg/ 10kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài.
- Tiêu chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.
4. Chống chỉ định khi dùng Loperamid 2mg (Nadyphar)
- Mẫn cảm với loperamid.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
- Viêm đại tràng cấp, viêm đại tràng màng giả.
- Khi có tổn thương gan.
- Hội chứng lỵ.
- Bụng trướng.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
- Viêm đại tràng cấp, viêm đại tràng màng giả.
- Khi có tổn thương gan.
- Hội chứng lỵ.
- Bụng trướng.
5. Thận trọng khi dùng Loperamid 2mg (Nadyphar)
- Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
- Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
- Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể.
- Theo dõi trướng bụng. Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
- Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể.
- Theo dõi trướng bụng. Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
- Loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
- Loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Loperamid không ảnh hưởng lên sự tỉnh táo, nhưng nếu có mệt mỏi, choáng váng hoặc buồn ngủ thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng, nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Ít gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng, nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
10. Dược lý
- Loperamid là thuốc trị tiêu chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính.
- Loperamid làm giảm nhu động ruột giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Loperamid còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
- Loperamid làm giảm nhu động ruột giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Loperamid còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60mg loperamid.
Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.