Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của New Diatabs
Attapulgite hoạt hóa 600mg
Tá dược: Tinh bột bắp tiền gelatin hóa, tinh bột bắp, Magnesi stearat.
Tá dược: Tinh bột bắp tiền gelatin hóa, tinh bột bắp, Magnesi stearat.
2. Công dụng của New Diatabs
Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính trong các bệnh đại tràng không đặc hiệu.
Hội chứng kích thích ruột.
Hội chứng kích thích ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của New Diatabs
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 2 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 14 viên trong 24 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 1 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 7 viên trong 24 giờ.
Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: uống 1/2 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 3 viên rưỡi trong 24 giờ.
Trẻ em dưới 3 tuổi: Liều lượng tùy thuộc vào trọng lượng của trẻ, trung bình:
- Trẻ dưới 10kg: uống 1/4 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 2 viên trong 24 giờ.
- Trẻ trên 10 kg: uống 1/4 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 2 viên rưỡi trong 24 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 1 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 7 viên trong 24 giờ.
Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: uống 1/2 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 3 viên rưỡi trong 24 giờ.
Trẻ em dưới 3 tuổi: Liều lượng tùy thuộc vào trọng lượng của trẻ, trung bình:
- Trẻ dưới 10kg: uống 1/4 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 2 viên trong 24 giờ.
- Trẻ trên 10 kg: uống 1/4 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 2 viên rưỡi trong 24 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng New Diatabs
Quá mẫn với attapulgite.
Attapulgite không được dùng trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em.
Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.
Attapulgite không được dùng trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em.
Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.
5. Thận trọng khi dùng New Diatabs
Chỉ dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
- Không nên sử dụng thuốc khi có sốt cao, trong phân có nhầy hoặc máu trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Nếu triệu chứng vẫn còn sau 2 ngày điều trị, xin tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Phải đồng thời bổ sung nước và chất điện giải ở những bệnh nhân bị tiêu chảy kèm mất nước.
- Không nên sử dụng thuốc khi có sốt cao, trong phân có nhầy hoặc máu trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Nếu triệu chứng vẫn còn sau 2 ngày điều trị, xin tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Phải đồng thời bổ sung nước và chất điện giải ở những bệnh nhân bị tiêu chảy kèm mất nước.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Attapulgite thường được coi là an toàn.
7. Tác dụng không mong muốn
Attapulgite có thể gây táo bón - thường nhẹ và thoáng qua.
Nhôm được hấp thu vào cơ thể có thể gây thiếu hụt phospho khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nhôm được hấp thu vào cơ thể có thể gây thiếu hụt phospho khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng các dạng thuốc uống cùng lúc với attapulgite có thể làm giảm hấp thu các thuốc này dẫn đến giảm hiệu quả điều trị. Vì vậy, attapulgite nên được dùng ít nhất 2 đến 3 giờ trước hoặc sau khi uống các thuốc khác.
9. Dược lý
Dược lực học: Attapulgite là hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin. Attapulgite hoạt hóa là attapulgite được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ.
Dược động học:Attapulgite không hấp thu và được đào thải theo phân.
Dược động học:Attapulgite không hấp thu và được đào thải theo phân.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng attapulgite ngay và rửa dạ dày.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.