Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Racedagim 10
Racecadotril…………………… 10 mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tá dược vừa đủ 1 gói.
2. Công dụng của Racedagim 10
Thuốc được chỉ định để làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp tính ở người lớn.
3. Liều lượng và cách dùng của Racedagim 10
Liều khuyến cáo thông thường là 1,5 mg/kg x 3 lần/ngày hoặc dùng theo liều như sau:
Trẻ trên 30 tháng – 9 tuổi (13 - 27 kg):
Ngày đầu tiên: 1 gói x 3 lần/ngày, những ngày kế tiếp: 1 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ trên 9 tuổi (trên 27 kg):
Ngày đầu tiên: 2 gói x 3 lần/ngày, những ngày kế tiếp 2 gói x 3 lần/ngày
Thời gian điều trị kéo dài cho đến khi phân trở lại bình thường nhưng không được dùng quá 7 ngày.
Trẻ trên 30 tháng – 9 tuổi (13 - 27 kg):
Ngày đầu tiên: 1 gói x 3 lần/ngày, những ngày kế tiếp: 1 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ trên 9 tuổi (trên 27 kg):
Ngày đầu tiên: 2 gói x 3 lần/ngày, những ngày kế tiếp 2 gói x 3 lần/ngày
Thời gian điều trị kéo dài cho đến khi phân trở lại bình thường nhưng không được dùng quá 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Racedagim 10
Quá mẫn với Racecadotril.
Suy gan, suy thận.
Trẻ em < 15 tuổi.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy gan, suy thận.
Trẻ em < 15 tuổi.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Racedagim 10
Sự hiện diện của máu hoặc mủ trong phân có thể cho thấy sự hiện diện của nhiễm vi khuẩn là lý do của tiêu chảy, hoặc sự hiện diện của bệnh nghiêm trọng khác. Ngoài ra, racecadotril chưa được thử nghiệm trong bệnh tiêu chảy do dùng kháng sinh. Do đó, không nên dùng racecadotril trong những trường hợp này.
Chế phẩm có chứa 2,8105 g sucrose cho mỗi gói, đối với người bệnh tiểu đường, lượng sucrose trong thuốc phải được tính vào lượng carbohydrat đưa vào trong khẩu phần ăn. Và bệnh nhân có bệnh về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose/giảm hấp thu galactose - glucose/thiếu hụt men sucrose/isomaltose không nên dùng chế phẩm này.
Chế phẩm có chứa aspartam, chất này được chuyển hóa trong dạ dày - ruột thành phenylalanin sau khi uống. Do đó, phải sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị phenylceton niệu.
Chế phẩm có chứa 2,8105 g sucrose cho mỗi gói, đối với người bệnh tiểu đường, lượng sucrose trong thuốc phải được tính vào lượng carbohydrat đưa vào trong khẩu phần ăn. Và bệnh nhân có bệnh về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose/giảm hấp thu galactose - glucose/thiếu hụt men sucrose/isomaltose không nên dùng chế phẩm này.
Chế phẩm có chứa aspartam, chất này được chuyển hóa trong dạ dày - ruột thành phenylalanin sau khi uống. Do đó, phải sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị phenylceton niệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Racecadotril không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Cảm giác buồn ngủ xuất hiện ở vài trường hợp.
Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, táo bón, choáng váng và nhức đầu.
Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, táo bón, choáng váng và nhức đầu.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa ghi nhận về tương tác của racecadotril với các thuốc khác ở người.
10. Dược lý
Racecadotril hoặc Acetorphan là một thuốc trị tiêu chảy với cơ chế tác dụng là ức chế men Enkephalinase. Hiệu quả là gia tăng mức ankephalins tác động trên enterocyte, do đó có tác dụng chống tăng tiết.
Thực nghiệm và nghiên cứu lâm sàng cho thấy Racecadotril ức chế sự bài tiết ở ruột gây ra bởi cơ chế hóa học hoặc vi sinh học, nhưng không làm chậm thời gian vận chuyển sinh lý của hệ dạ dày - ruột.
Thực nghiệm và nghiên cứu lâm sàng cho thấy Racecadotril ức chế sự bài tiết ở ruột gây ra bởi cơ chế hóa học hoặc vi sinh học, nhưng không làm chậm thời gian vận chuyển sinh lý của hệ dạ dày - ruột.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi có hiện tượng quá liều xảy ra, nên điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.