Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Fentania 10
Dapagliflozin: 10mg
2. Công dụng của Fentania 10
Thuốc Fentania dùng cho bệnh nhân trên 18 tuổi trở lên bị đái tháo đường týp 2 nhằm kiểm soát đường huyết
3. Liều lượng và cách dùng của Fentania 10
Liều dùng của thuốc Fentania 10 được sử dụng theo liều được chỉ định của bác sĩ hoặc dùng theo khuyến cáo như sau: Thông thường, liều khuyến cáo là 10mg/lần/ngày trong đơn trị liệu hoặc trong trị liệu phối hợp bổ sung với thuốc làm giảm glucose trong máu khác, kể cả Insulin. Với bệnh nhân suy gan nặng: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg, nếu dung nạp tốt có thể tăng lên 10 mg.
Với người cao tuổi: Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều. Dùng thuốc Fentania 10 theo liều dùng được khuyến cáo.
Uống 1 lần/ ngày vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Nên uống nguyên viên thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Fentania 10
Chống chỉ định sử dụng thuốc Fentania 10 trong các trường hợp sau:
Người bị mẫn cảm với Dapagliflozin hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm này. Bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc đái tháo đường nhiễm ceto - acid. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, hoặc bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn do bệnh cấp tính.
5. Thận trọng khi dùng Fentania 10
Ngay khi nhận được thuốc Fentania 10, các bạn cần kiểm tra hạn sử dụng in trên bao bì. Chỉ sử dụng nếu thuốc Fentania 10 còn nguyên vẹn, không bị ẩm mốc hay đổi màu ảnh hưởng đến chất lượng thuốc. Các bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Fentania 10.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
hưa có dữ liệu về sử dụng dapagliflozin ở phụ nữ có thai. Không khuyến cáo sử dụng dapagliflozin trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Khi phát hiện có thai, nên ngừng điều trị bằng dapagliflozin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc Fentania 10 đã được ghi nhận gồm: Viêm âm hộ - âm đạo, ngứa âm đạo, ngứa đường sinh dục.
Viêm quy đầu và các nhiễm trùng tiết niệu.
Chóng mặt, đau lưng.
Tiểu khó, tiểu nhiều, tiểu đêm, suy thận, tăng hematocrit, giảm độ thanh thải.
Rối loạn lipid máu. Nhiễm nấm.
Giảm thể tích tuần hoàn.
Táo bón, khô miệng.
Tăng creatinin trong máu, tăng ure máu.
Giảm cân. Nếu bạn gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào, hãy báo ngay với bác sĩ điều trị hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Fentania 10 chung với các sản phẩm khác như: Sử dụng chung thuốc Fentania 10 với Sulfonylurea hoặc Insulin có thể gây hạ đường huyết. Dapagliflozin có thể làm tăng tác dụng của lợi tiểu Thiazide, lợi tiểu quai và làm tăng nguy cơ mất nước, hạ huyết áp. Tuy vậy, bạn cần báo với bác sĩ điều trị của mình tất cả những thuốc đang sử dụng để tránh gây ra tương tác thuốc khi sử dụng thuốc Fentania 10.
10. Dược lý
2.1.1 Dược lực học
Dapagliflozin là chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose 2 được sử dụng trong kiểm soát đái tháo đường týp 2. Khi kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục ở người lớn, Dapagliflozin giúp cải thiện kiểm soát đường huyết bằng cách ức chế tái hấp thu Glucose ở ống lượn gần của nephron và gây ra đường niệu. Dapagliflozin ức chế chất vận chuyển natri-glucose 2 chủ yếu nằm ở ống lượn gần của nephron. Thành phần này tạo điều kiện thuận lợi cho 90% tái hấp thu glucose ở thận và vì vậy sự ức chế của nó cho phép glucose được bài tiết qua nước tiểu. Sự bài tiết này cho phép kiểm soát đường huyết tốt hơn và có khả năng giảm cân ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. 2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Dapagliflozin đường uống đạt nồng độ tối đa trong vòng 1 giờ sau khi bệnh nhân nhịn đói. Dapagliflozin đường uống có Sinh khả dụng 78%. Phân bố: Tổng Thể tích phân bố của Dapagliflozin trong cơ thể là 118L. Chuyển hóa: Dapagliflozin chủ yếu được glucuronid hóa để trở thành chất chuyển hóa 3-O-glucuronid không có hoạt tính (60,7%). Dapagliflozin cũng tạo ra một chất chuyển hóa glucuronid hóa nhỏ khác (5,4%), một chất chuyển hóa khử ethyl hóa (<5%) và một chất chuyển hóa hydroxyl hóa (<5%).
Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương đường uống là 4,9 mL/phút/kg, và độ thanh thải thận là 5,6 mL/phút. 75,2% dapagliflozin được tìm thấy trong nước tiểu với 1,6% liều dùng không đổi do chuyển hóa.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu gặp phải tình trạng quá liều thuốc, có thể xem xét việc rửa dạ dày để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể người bệnh.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.