lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị tiểu đường Pymetphage 850 hộp 5 vỉ x 20 viên nén bao phim

Thuốc trị tiểu đường Pymetphage 850 hộp 5 vỉ x 20 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc trị tiểu đường
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metformin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-30709-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pymetphage 850

PYMETPHAGE 850 - Mỗi viên bao phim chứa
Metformin HCl 850 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, PVP K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Bot talc, Titan dioxyd.

2. Công dụng của Pymetphage 850

Điều trị bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (type II) khi không thể điều trị bệnh tăng đường huyết bằng chế độ ăn kiêng.
Có thể dùng phối hợp metformin với một sulfonylure khi không thể kiểm soát đường huyết hiệu quả với từng thuốc hoặc với chế độ ăn kiêng.

3. Liều lượng và cách dùng của Pymetphage 850

Liều khởi đầu là 1 viên (850 mg)/lần, uống 1 lần/ngày (uống vào các bữa ăn sáng). Nếu cần, có thể tăng liều thêm 1 viên (850 mg) mỗi ngày, mỗi 2 tuần tăng 1 lần, cho tới mức liều tối đa là 2000 mg/ngày. Liều dùng metformin được điều chỉnh dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của từng bệnh nnhn.
Liều duy trì thường dùng là 1 viên (850 mg)/lần, uống 2 lần/ngày (uống vào bữa ăn sáng và ăn tối).
Điều trị đồng thời bằng metformin và sultonylurê uống
Nếu bệnh nhân không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ở liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần một sulfonylurê uống trong khi tiếp tục dùng metformin với liều tối đa, dù trước đó đã điều trị với sulfonylurê bị thất bại. Khi điều trị với cả 2 thuốc trong 1 - 3 tháng mà bệnh nhân không đáp ứng thì nên ngưng điều trị bằng thuốc uống, Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận:
Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó.
Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 ml/ phút/1,73m^2.
Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 ml/phút/1,73m^2.
Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 ml/phút/1,73m^2, đánh giá nguy cơ - lợi ích khi tiếp tục điều trị. Ngừng sử dụng metformin nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 ml/phút/1,73m^2 [xem mục Chống chỉ định và mục Thận trọng]. Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod:
Trên những bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 60 ml/phút/1,73m^2, trên những bệnh nhân có tiển sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ, sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định [xem mục Thận trọng].

4. Chống chỉ định khi dùng Pymetphage 850

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tiểu đường phụ thuộc insulin.
Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường).
Suy gan, suy thận nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, bệnh tim mạch nặng.
Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương hoặc hoại thư.
Nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
Người mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).

5. Thận trọng khi dùng Pymetphage 850

Cần khuyến cáo điều tiết chế độ ăn. Điều trị bằng metformin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.
Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.
Người lớn tuổi: cần kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi điều trị.
Phải ngưng điều trị với metformin 2 — 3 ngày trước khi chiếu chụp X quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng metformin trở lại sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường.
Phải ngừng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Metformin chống chỉ định đối với người mang thai.
Gần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng sử dụng khi lái xe,vận hành máy móc do có thể giảm đường huyết.

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể xảy ra các rối loạn về đường tiêu hóa vào lúc bắt đầu điều trị, thường là nhất thời như chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy,
đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng. Da có thể nổi ban, may day, cảm thụ với ánh sáng. Giảm nồng độ vitamin B12. Ít gặp: loạn
sản máu, thiếu máu bất sản, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Nhiễm acid lactic.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên dùng đồng thời với cimetidin, ranitidin, trimethoprim, vancomyoin.
Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, corticosteroid, thuốc cản quang có iod, phenytoin, thuốc ức chế beta - adrenergic, isoniazid.

10. Dược lý

Metformin la thuốc điều trị bệnh tiểu đường nhóm biguanid. Metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị bệnh tiểu đường. Metformin làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp
thuốc hiệp đồng tác dụng).
Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh tiểu đường type Il. Cơ chế tác dụng ngoại biên là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thế, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Trong trường hợp đơn trị liệu không hiệu quả có thể dùng phối hợp metformin với sulfonylure.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không thấy giảm đường huyết sau khi uống liều 85g metformin, mặc dù bị nhiễm acid lactic. Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải 170ml/phút. Sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở bệnh nhân dùng thuốc quá liều.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0