Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Venrutine
Hoạt chất: Rutin 500mg, Vitamin C (Ascorbic acid) 100mg.
Tá dược gồm: Povidon, Crospovidon, Manitol,Talc, Magnesi stearat, Ethanol 70%, Opadry đỏ, Opadrỵ trong suốt, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Tá dược gồm: Povidon, Crospovidon, Manitol,Talc, Magnesi stearat, Ethanol 70%, Opadry đỏ, Opadrỵ trong suốt, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim.
2. Công dụng của Venrutine
Bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Venrutine
Người lớn: uống 1 viên, 1 - 2 lẩn mỗl ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1/2 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1/2 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Venrutine
Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin c cho người bị thiếu hụt men G6PD. (Glucose - 6 -Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.
Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin c cho người bị thiếu hụt men G6PD. (Glucose - 6 -Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.
5. Thận trọng khi dùng Venrutine
Dùng liều cao Vitamin C (trên 3g / ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.
Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ của Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.
Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon vì theo lý thuyết Quercetin hình thành từ rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA- gyrase làm giảm tác dụng của Quinolon.
Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.
Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.
10. Dược lý
Dược lực học
Thuốc VENRUTINE gồm 2 thành phần chính là Rutin và Vitamin C có các đặc tính như sau:
- Rutin: Còn gọi là Rutosid là một flavonol glycosid cấu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu Rutin như: nụ hoa Hòe, kiều mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus.
- Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin - o - Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hoá phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Còn tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiết adrenalin và ức chế men hyaluronidase. Ngoài ra Rutin còn có tác dụng chổng oxy hóa, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.
- Vitamin C (ascorbic acid) cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa - khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn. Ngoài ra, Vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu nhất là các mao mạch và tác dụng này được tăng cường bởi Rutin.
Thuốc VENRUTINE gồm 2 thành phần chính là Rutin và Vitamin C có các đặc tính như sau:
- Rutin: Còn gọi là Rutosid là một flavonol glycosid cấu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu Rutin như: nụ hoa Hòe, kiều mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus.
- Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin - o - Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hoá phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Còn tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiết adrenalin và ức chế men hyaluronidase. Ngoài ra Rutin còn có tác dụng chổng oxy hóa, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.
- Vitamin C (ascorbic acid) cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa - khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn. Ngoài ra, Vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu nhất là các mao mạch và tác dụng này được tăng cường bởi Rutin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều Rutin: ít khi xảy ra, các triệu chứng quá liều gồm: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.
Quá liều Vitamin C: Gồm các triệu chứng như: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Quá liều Vitamin C: Gồm các triệu chứng như: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
12. Bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.