Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tecentriq Roche
Thành phần: Mỗi lọ Tecentriq có chứa:
Atezolizumab: 1200mg/20ml
Tá dược: Vừa đủ lọ 20ml.
2. Công dụng của Tecentriq Roche
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml được chỉ định trong những trường hợp sau:
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC).
Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC).
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã di căn.
Ung thư phổi tế bào nhỏ.
Ung thư vú bộ ba âm tính.
Ung thư biểu mô tiết niệu.
3. Liều lượng và cách dùng của Tecentriq Roche
Liều khuyến cáo: 840 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần một lần, hoặc 1200 mg tiêm tĩnh mạch ba tuần một lần, hoặc 1680 mg tiêm tĩnh mạch bốn tuần một lần theo chỉ định của bác sĩ. Cách pha:
Lấy hết lọ thuốc vào bơm tiêm
Chỉ pha thuốc vào dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc theo chỉ định của bác sĩ
Mỗi lọ thuốc chỉ sử dụng một lần.
Liều khởi đầu của Tecentriq phải được dùng trong 60 phút. Nếu lần truyền đầu tiên được dung nạp tốt, tất cả các lần truyền tiếp theo có thể được truyền trong 30 phút.
Lấy hết lọ thuốc vào bơm tiêm
Chỉ pha thuốc vào dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc theo chỉ định của bác sĩ
Mỗi lọ thuốc chỉ sử dụng một lần.
Liều khởi đầu của Tecentriq phải được dùng trong 60 phút. Nếu lần truyền đầu tiên được dung nạp tốt, tất cả các lần truyền tiếp theo có thể được truyền trong 30 phút.
4. Chống chỉ định khi dùng Tecentriq Roche
Chống chỉ định sử dụng Tecentriq đối với bệnh nhân bị dị ứng với thành phần chính Atezolizumab hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Tecentriq Roche
Các trường hợp viêm phổi, có thể dẫn tới tử vong, đã được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng khi dùng Tecentriq. Người bệnh cần được theo dõi những dấu hiệu với triệu chứng của viêm phổi.
Cần dừng điều trị khi xuất hiện viêm phổi độ hai và bắt đầu sử dụng Prednisone liều 1 đến 2 mg/kg mỗi ngày hoặc liều tương đương.
Ở các trường hợp bệnh nhân bị viêm gan, có thể dẫn tới tử vong, đã được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng sử dụng với Tecentriq.
Có thể sử dụng lại Tecentriq khi những triệu chứng đã được kiểm soát và hoạt động tuyến giáp đã cải thiện.
Cần tạm dừng điều trị bằng Tecentriq ở bệnh nhân viêm tuyến yên độ 2 hay độ 3.
Tecentriq phải được sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch có sự giám sát của 1 nhân viên y tế có chuyên môn, không được tiêm truyền tại nhà
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Atezolizumab có thể gây hại cho thai nhi của bạn. Bạn nên sử dụng một phương pháp ngừa thai hiệu quả trong thời gian điều trị và trong ít nhất 5 tháng sau liều atezolizumab cuối cùng.
Phụ nữ cho con bú: Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Người ta không biết liệu atezolizumab có truyền vào sữa mẹ hay không. Không cho con bú trong thời gian điều trị và ít nhất 5 tháng sau liều atezolizumab cuối cùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của atezolizumab khi sử dụng đơn độc bao gồm:
Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu đuối
Giảm sự thèm ăn
Buồn nôn
Ho
Hụt hơi
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của atezolizumab khi sử dụng trong bệnh ung thư phổi cùng với các loại thuốc chống ung thư khác bao gồm:
Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu đuối
Buồn nôn
Rụng tóc
Táo bón
Bệnh tiêu chảy
Giảm sự thèm ăn
Các tác dụng phụ thường gặp nhất của atezolizumab khi sử dụng trong ung thư biểu mô tế bào gan kết hợp với Bevacizumab bao gồm:
Huyết áp cao
Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu đuối
Quá nhiều protein trong nước tiểu
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của atezolizumab khi sử dụng trong khối u ác tính với cobimetinib và vemurafenib bao gồm:
Phát ban da
Đau khớp, cơ hoặc xương
Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu đuối
Chấn thương gan
Sốt
Buồn nôn
Ngứa
Sưng chân hoặc cánh tay
Sưng miệng (đôi khi có vết loét)
Nồng độ hormone tuyến giáp thấp
Cháy nắng hoặc nhạy cảm với ánh nắng mặt trời
Atezolizumab có thể gây ra vấn đề về khả năng sinh sản ở phụ nữ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh con. Nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn lo lắng về khả năng sinh sản.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, thông báo ngay cho bác sỹ nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có nghiên cứu tương tác thuốc dược động học chính thức nào được tiến hành với Tecentriq. Vì Tecentriq được loại bỏ khỏi tuần hoàn thông qua quá trình dị hóa, nên không có tương tác chuyển hóa giữa thuốc và thuốc.
Nên tránh sử dụng corticosteroid toàn thân hoặc thuốc ức chế miễn dịch trước khi bắt đầu dùng Tecentriq vì khả năng can thiệp của chúng đối với hoạt động dược lực học và hiệu quả của Tecentriq. Tuy nhiên, corticosteroid toàn thân hoặc các chất ức chế miễn dịch khác có thể được sử dụng để điều trị các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch sau khi bắt đầu dùng Tecentriq.
10. Dược lý
Atezolizumab là một loại thuốc trị liệu miễn dịch giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể theo dõi và chống lại ung thư. Nó là một kháng thể đơn dòng hoạt động bằng cách ngăn chặn một protein gọi là phối tử chết được lập trình 1 (PD-L1). Nó là một phần của nhóm thuốc được gọi là chất ức chế điểm kiểm soát miễn dịch, giúp kéo dài thời gian một người có thể sống chung với bệnh ung thư hoặc cuộc sống mà bệnh ung thư của họ không trở nên nặng hơn[1].
Cơ chế hoạt động: Atezolizumab là một kháng thể IgG được nhân bản hóa, liên kết với PD-L1, ngăn chặn sự tương tác của nó với PD-1 và B7-1. Việc ngăn chặn sự tương tác của PD-L1 và PD-1 sẽ loại bỏ sự ức chế các phản ứng miễn dịch như phản ứng miễn dịch chống khối u nhưng không gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể[2].
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc tiêm truyền hãy nhanh chóng thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ cấp cứu kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản lọ thuốc Tecentriq trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2°C đến 8°C.
Tránh ánh sáng. Không được để đóng băng. Không được lắc