Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Shampoo Clobetasol VCP
Clobetasol propionat 0,5mg
Tá dược vừa đủ 1g
Tá dược vừa đủ 1g
2. Công dụng của Shampoo Clobetasol VCP
Điều trị tại chỗ các bệnh vảy nến da đầu mức độ trung bình ở người lớn.
3. Liều lượng và cách dùng của Shampoo Clobetasol VCP
Thuốc chỉ dùng cho da đầu, không cho lên niêm mạc mắt, miệng âm đạo.
Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi: lấy một lượng thuốc vừa đủ ( sử dụng cốc đong), bôi trực tiếp lên da đầu khô 1 lần mỗi ngày, xoa bóp nhẹ nhàng và để nguyên thuốc trên da đầu, sau 15 phút gội lại với nước hoặc dầu gội đầu thường ( nếu cần) để làm sạch da đầu. Rửa sạch tay sau mỗi lần sử dụng thuốc.
Nên lấy lượng thuốc vừa đủ cho mỗi lần dùng, 7.5mg shampoo là đủ cho toàn bộ da đầu (tổng lượng dùng không quá 50mg trong 1 tuần).
Gội đầu với shampoo clobetasol 1 lần mỗi ngày trong khoảng thời gian tối đa 4 tuần. Khi triệu chứng lâm sàng được cải thiện nên dừng sử dụng sản phẩm và có thể dùng 1 liệu pháp điều trị thay thế khác.
Nếu sau 4 tuần, tình trạng bệnh không được cải thiện, phải ngừng lại thuốc và hỏi lại ý kiến bác sĩ điều trị.
Liệu trình sử dụng shampoo clobetasol có thể được lặp lại để kiểm soát các triệu chứng trầm trọng với điều kiện bệnh nhân được giám sát y tế thường xuyên.
Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi: lấy một lượng thuốc vừa đủ ( sử dụng cốc đong), bôi trực tiếp lên da đầu khô 1 lần mỗi ngày, xoa bóp nhẹ nhàng và để nguyên thuốc trên da đầu, sau 15 phút gội lại với nước hoặc dầu gội đầu thường ( nếu cần) để làm sạch da đầu. Rửa sạch tay sau mỗi lần sử dụng thuốc.
Nên lấy lượng thuốc vừa đủ cho mỗi lần dùng, 7.5mg shampoo là đủ cho toàn bộ da đầu (tổng lượng dùng không quá 50mg trong 1 tuần).
Gội đầu với shampoo clobetasol 1 lần mỗi ngày trong khoảng thời gian tối đa 4 tuần. Khi triệu chứng lâm sàng được cải thiện nên dừng sử dụng sản phẩm và có thể dùng 1 liệu pháp điều trị thay thế khác.
Nếu sau 4 tuần, tình trạng bệnh không được cải thiện, phải ngừng lại thuốc và hỏi lại ý kiến bác sĩ điều trị.
Liệu trình sử dụng shampoo clobetasol có thể được lặp lại để kiểm soát các triệu chứng trầm trọng với điều kiện bệnh nhân được giám sát y tế thường xuyên.
4. Chống chỉ định khi dùng Shampoo Clobetasol VCP
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng điều trị bệnh trứng cá và trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng.
Không được tra mắt hoặc uống.
Không được dùng bôi ở mặt, háng, nách hoặc dùng trong âm đạo. Người mẫn cảm với Clobetasol Propionate, với corticosteroid khác hoặc với một thành phần nào đó có trong thuốc.
Không dùng điều trị bệnh trứng cá và trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng.
Không được tra mắt hoặc uống.
Không được dùng bôi ở mặt, háng, nách hoặc dùng trong âm đạo. Người mẫn cảm với Clobetasol Propionate, với corticosteroid khác hoặc với một thành phần nào đó có trong thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Shampoo Clobetasol VCP
Nên tránh sử dụng liên tục trong thời gian dài, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Ức chế tuyến thượng thận có thể xây ra ở trẻ em ngay cả khi sử dụng bình thường. Nếu chỉ định Clobetasol là cần thiết cho trẻ, an toàn và hiệu quả điều trị cần được đánh giá hàng tuần.
Cần lưu ý rằng tã hoặc bỉm của trẻ có thể đóng vai trò như một băng kín.
Nếu sử dụng ở trẻ em hoặc trên vùng da mặt, không nên sử dụng quá 5 ngày và không sử dụng băng kín.
Hơn tất cả các vùng khác của cơ thể, khuôn mặt có thể biểu hiện những thay đổi tôi tệ sau khi sử dụng kéo đài corticosteroid tại chỗ. Đây là điều cần ghi nhớ khi chỉ định điều trị các bệnh như vảy nến, lupus ban đỏ và eczema nặng.
Nếu sử dụng cho vùng da gần mắt như mí mắt, cần phải thận trọng để chế phẩm không tiếp xúc với mắt hoặc hấp thu vào mắt vì có thể gây tăng nhãn áp. Nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với mắt nên rửa sạch với nhiều nước.
Sử dụng corticosteroid điều trị vẩy nến có thể gây nguy hiểm vì nguy cơ tái phát bệnh hoặc phát triển bệnh vẫy nến mủ và tăng độc tính tại chỗ hoặc toàn thân do các tổn thương hàng rào biểu bì. Do đó nếu sử dụng cho bệnh vảy nến cần được theo dõi và giám sát cần trọng.
Cần có các liệu pháp kháng sinh thích hợp khi điều trị các tổn thương có dấu hiệu viêm nhiễm. Bắt cứ sự tiến triển nào của tình trạng nhiễm trùng đều yêu cầu dừng corticosteroid tại chỗ và sử dụng liệu pháp kháng sinh thích hợp để kiểm soát. Sự viêm nhiễm tăng lên trong điều kiện da ẩm ướt và các vết băng kín, do đó nên vệ sinh sạch vùng da điều trị trước khi dùng thuốc.
Đã có báo cáo về sự phát triển của tình trạng đục thủy tỉnh thể ở những bệnh nhân sử dụng corticosteroid kéo dài.
Thuốc có chứa Cetostearyl alcol, Propylen glycol và Chlorocresol có thể gây kíchÄ ứng da.
Cần lưu ý rằng tã hoặc bỉm của trẻ có thể đóng vai trò như một băng kín.
Nếu sử dụng ở trẻ em hoặc trên vùng da mặt, không nên sử dụng quá 5 ngày và không sử dụng băng kín.
Hơn tất cả các vùng khác của cơ thể, khuôn mặt có thể biểu hiện những thay đổi tôi tệ sau khi sử dụng kéo đài corticosteroid tại chỗ. Đây là điều cần ghi nhớ khi chỉ định điều trị các bệnh như vảy nến, lupus ban đỏ và eczema nặng.
Nếu sử dụng cho vùng da gần mắt như mí mắt, cần phải thận trọng để chế phẩm không tiếp xúc với mắt hoặc hấp thu vào mắt vì có thể gây tăng nhãn áp. Nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với mắt nên rửa sạch với nhiều nước.
Sử dụng corticosteroid điều trị vẩy nến có thể gây nguy hiểm vì nguy cơ tái phát bệnh hoặc phát triển bệnh vẫy nến mủ và tăng độc tính tại chỗ hoặc toàn thân do các tổn thương hàng rào biểu bì. Do đó nếu sử dụng cho bệnh vảy nến cần được theo dõi và giám sát cần trọng.
Cần có các liệu pháp kháng sinh thích hợp khi điều trị các tổn thương có dấu hiệu viêm nhiễm. Bắt cứ sự tiến triển nào của tình trạng nhiễm trùng đều yêu cầu dừng corticosteroid tại chỗ và sử dụng liệu pháp kháng sinh thích hợp để kiểm soát. Sự viêm nhiễm tăng lên trong điều kiện da ẩm ướt và các vết băng kín, do đó nên vệ sinh sạch vùng da điều trị trước khi dùng thuốc.
Đã có báo cáo về sự phát triển của tình trạng đục thủy tỉnh thể ở những bệnh nhân sử dụng corticosteroid kéo dài.
Thuốc có chứa Cetostearyl alcol, Propylen glycol và Chlorocresol có thể gây kíchÄ ứng da.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có bằng chứng đầy đủ về sự an toàn khi sử dụng corticosteroid trong thai kỳ. Việc sử dụng corticosteroid trên động vật mang thai có thể gây bất thường cho sự phát triển của bào thai. Sự liên quan của phát hiện này với con người chưa được thiết lập, do đó các corticosteroid không nên sử dụng rộng rãi trong thai kỳ, nghĩa là sử dụng với liều lớn hoặc trong thời gian dài.
Chưa có dữ liệu an toàn về việc sử dụng Clobetasol trong thời kỳ cho con bú.
Chưa có dữ liệu an toàn về việc sử dụng Clobetasol trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng của việc dùng thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
* Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn
- Các phản ứng quá mẫn tại chỗ như ban đỏ, phát ban, ngứa, nổi mề đay và viêm da tiếp xúc có thể xảy ra ở vùng da điều trị và có thể giống với các triệu chứng ban đầu của bệnh.
- Nếu có biểu hiện quá mẫn, nên ngừng ngay thuốc.
* Rối loạn nội tiết: Biểu hiện bởi hội chứng Cushing
- Như các corticosteroid tại chỗ khác, sử dụng kéo dài một lượng lớn hoặc sử dụng trên vùng da rộng Clobetasol có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân và gây ra các biểu hiện của hội chứng Cushing. Nguy cơ này tăng lên ở trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh và khi sử dụng băng kín trong quá trình điều trị.
- Sử dụng liều hàng tuần dưới 50g ở người lớn, có thể ghi nhận sự ức chế trục dưới đồi — tuyến yên — thượng thận thoáng qua và nhanh chóng phục hồi sau khi ngừng thuốc. Điều này tương tự với trẻ được sử dụng liều tương đương.
* Rối loạn mạch máu: Tổn thương các mạch máu
- Điều trị kéo dài và tập trung bằng các chế phẩm corticosteroid có hoạt tính cao có thể gây giãn nở mạch máu trên bề mặt, đặc biệt khi băng kín hoặc ở vùng da có nếp gấp.
* Rối loạn mô da và dưới da:
- Bỏng rát tại chỗ, teo da, rạn da, mỏng da, thay đổi sắc tố da, tiến triển xấu các triệu chứng cơ bản, phát triển bệnh vảy nến mụn mủ.
- Điều trị kéo dài và tập trung bằng các chế phẩm corticosteroid có hoạt tính cao có thể gây ra những thay đổi da tại chỗ như rạn da, da mỏng đi.
- Điều trị bệnh vảy nến bằng corticosteroid có thể gây nguy hiểm do làm phát triển bệnh vảy nến mụn mủ.
- Các phản ứng quá mẫn tại chỗ như ban đỏ, phát ban, ngứa, nổi mề đay và viêm da tiếp xúc có thể xảy ra ở vùng da điều trị và có thể giống với các triệu chứng ban đầu của bệnh.
- Nếu có biểu hiện quá mẫn, nên ngừng ngay thuốc.
* Rối loạn nội tiết: Biểu hiện bởi hội chứng Cushing
- Như các corticosteroid tại chỗ khác, sử dụng kéo dài một lượng lớn hoặc sử dụng trên vùng da rộng Clobetasol có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân và gây ra các biểu hiện của hội chứng Cushing. Nguy cơ này tăng lên ở trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh và khi sử dụng băng kín trong quá trình điều trị.
- Sử dụng liều hàng tuần dưới 50g ở người lớn, có thể ghi nhận sự ức chế trục dưới đồi — tuyến yên — thượng thận thoáng qua và nhanh chóng phục hồi sau khi ngừng thuốc. Điều này tương tự với trẻ được sử dụng liều tương đương.
* Rối loạn mạch máu: Tổn thương các mạch máu
- Điều trị kéo dài và tập trung bằng các chế phẩm corticosteroid có hoạt tính cao có thể gây giãn nở mạch máu trên bề mặt, đặc biệt khi băng kín hoặc ở vùng da có nếp gấp.
* Rối loạn mô da và dưới da:
- Bỏng rát tại chỗ, teo da, rạn da, mỏng da, thay đổi sắc tố da, tiến triển xấu các triệu chứng cơ bản, phát triển bệnh vảy nến mụn mủ.
- Điều trị kéo dài và tập trung bằng các chế phẩm corticosteroid có hoạt tính cao có thể gây ra những thay đổi da tại chỗ như rạn da, da mỏng đi.
- Điều trị bệnh vảy nến bằng corticosteroid có thể gây nguy hiểm do làm phát triển bệnh vảy nến mụn mủ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tránh sử dụng kèm các corticosteroid khác (ngoài da, uống, tiêm hoặc xịt mũi) vì dễ làm tăng nguy cơ quá liều corticosteroid
Defarasirox: Clobetasol làm tăng tác dụng của thuốc này
Aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase: Clobetasol làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Defarasirox: Clobetasol làm tăng tác dụng của thuốc này
Aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase: Clobetasol làm giảm tác dụng của các thuốc này.
10. Dược lý
Mã ATC- D07AD01
Nhóm dược lý: Corticosteroid, hoạt lực mạnh (nhóm IV)
Clobetasol propionat là một corticosteroid hoạt tính cao với tác động kháng viêm tại chỗ.
Hiệu quả chủ yêu của clobetasol propionat trên da là phản ứng kháng viêm không đặc hiệu, một phần là do sự co mạch và giảm sự tổng hợp collagen.
Nhóm dược lý: Corticosteroid, hoạt lực mạnh (nhóm IV)
Clobetasol propionat là một corticosteroid hoạt tính cao với tác động kháng viêm tại chỗ.
Hiệu quả chủ yêu của clobetasol propionat trên da là phản ứng kháng viêm không đặc hiệu, một phần là do sự co mạch và giảm sự tổng hợp collagen.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Sử dụng tại chỗ thường không gây ra quá liều, tuy nhiên có một lượng clobetasol hấp thu đủ để có tác dụng toàn thân. Quá liều cấp tính rất khó xảy ra, tuy nhiên trong các trường hợp quá liều mạn tính có thể gây ra hội chứng Cushing hay hội chứng tăng glucocorticoid nội sinh và các triệu chứng ức chế trục dưới đồi — tuyến yên — thượng thận.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.