Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PHILDERMA
Mỗi tuýp 15g cream có chứa:
Hoạt chất: Hydrocortisone 0,15g
Tá dược: Dehydag wax "O", Cremophor A6, Cremophor A25, Paraffin long. Chlorocresol, Propylen glycol, Natri dihydrogen phosphate khan, Nước tinh khiết.
Hoạt chất: Hydrocortisone 0,15g
Tá dược: Dehydag wax "O", Cremophor A6, Cremophor A25, Paraffin long. Chlorocresol, Propylen glycol, Natri dihydrogen phosphate khan, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của PHILDERMA
Điều trị triệu chứng các bệnh về da sau:
Bệnh da do dị ứng và viêm da tiếp xúc trong đó có cả phức bộ liken hóa mạn tính, tổn thương do công trùng đốt, viêm da (eczema dị ứng gồm cả Eczema trẻ em do thức ăn và viêm da do năm bị chàm hóa), viêm bì thần kinh và viêm da thần kinh, viêm da dạng eczema, eczema dạng đồng xu, eczema ở tay và chân, tổ đỉa, ngứa không đặc hiệu ở vùng sinh dục, viêm môi, viêm da tuyến bã và hăm, liken phẳng, tổ đĩa.
Bệnh da do dị ứng và viêm da tiếp xúc trong đó có cả phức bộ liken hóa mạn tính, tổn thương do công trùng đốt, viêm da (eczema dị ứng gồm cả Eczema trẻ em do thức ăn và viêm da do năm bị chàm hóa), viêm bì thần kinh và viêm da thần kinh, viêm da dạng eczema, eczema dạng đồng xu, eczema ở tay và chân, tổ đỉa, ngứa không đặc hiệu ở vùng sinh dục, viêm môi, viêm da tuyến bã và hăm, liken phẳng, tổ đĩa.
3. Liều lượng và cách dùng của PHILDERMA
Thuốc chỉ dùng ngoài da
Bôi 1 lượng thuốc nhỏ lên trên vùng da bị bệnh 2 đến 3 lần hàng ngày sau khi đã rửa sạch vùng da đó 1 cách nhẹ nhàng. Khi thấy có chuyển biến tốt, việc dùng thuốc có thể giảm còn 1 đến 2 lần.
Không nên dùng thuốc quá 2 tuần. Khi thấy bệnh đã khỏi nên ngừng thuốc. Nếu dùng thuốc được 2 tuần mà không thấy có đáp ứng, phải ngừng thuốc và xem lại việc chẩn đoán.
Bôi 1 lượng thuốc nhỏ lên trên vùng da bị bệnh 2 đến 3 lần hàng ngày sau khi đã rửa sạch vùng da đó 1 cách nhẹ nhàng. Khi thấy có chuyển biến tốt, việc dùng thuốc có thể giảm còn 1 đến 2 lần.
Không nên dùng thuốc quá 2 tuần. Khi thấy bệnh đã khỏi nên ngừng thuốc. Nếu dùng thuốc được 2 tuần mà không thấy có đáp ứng, phải ngừng thuốc và xem lại việc chẩn đoán.
4. Chống chỉ định khi dùng PHILDERMA
Lao da, nhiễm nấm, thủy đậu, tiêm phòng vaccine, nhiễm herpes simplex.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không nên dùng mỡ AxcelHydrocortisone ở tai nếu màng nhĩ bị thủng.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không nên dùng mỡ AxcelHydrocortisone ở tai nếu màng nhĩ bị thủng.
5. Thận trọng khi dùng PHILDERMA
Hydrocortisone có thể che dấu hoặc thúc đẩy các tình trạng nhiễm khuẩn giai đoạn đầu. Nếu có khả năng nhiễm khuẩn, cần cân nhắc việc dùng các trị liệu bổ sung (v dụ như kháng sinh) và nếu nhiễm trùng không có đáp ứng nhanh chóng với trị liệu thì cần ngưng việc dùng thuốc Hydrocortisone cho tới khi kiểm soát được tình trạng nhiễm khuẩn. Các tác dụng không mong muốn toàn thân có thể xảy ra khi dùng ở diện rộng. Không nên dùng thuốc với biện pháp băng kín. Mặc dù Hydrocortisone thường hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng của các bệnh ngoài da, nhưng vẫn cần tìmm và điều trị các nguyên nhân của bệnh nếu có thể. Tránh dùng thuốc kéo dài ở trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn khi sử dụng Hydrocortisone ngoài da cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy không nên bôi thuốc trên diện rộng và dài ngày khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Tác dụng không mong muốn
Rạn da có thể gặp đặc biệt ở những vùng bị hăm. Tình trạng khô da cũng có thể
gặp.
gặp.
8. Dược lý
Hydrocortisone là 1 loại steroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chồng ngứa và ức chế miễn dịch.
Hydrocortisone có hoạt tính được học chủ yếu trên sự thoái biến glucose, giải glycogen và sự chuyển hóa protein và calci.
Hydrocortisone có hoạt tính được học chủ yếu trên sự thoái biến glucose, giải glycogen và sự chuyển hóa protein và calci.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Khi có biểu hiện quá liều cần phải giảm liều hoặc dùng thuốc từ từ và điều trị triệu chứng. Trong quá trình điều trị cần tiến hành các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và nghiên cứu về chuyển hóa, đánh giá lượng dịch vào và dịch ra, theo dõi cân nặng để theo dõi báo hiệu sớm về tình trạng ứ dịch. Có thể phải hạn chế lượng muối vào cơ thể dưới 1g/ngày và cung cấp thêm kali
10. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sáng.