Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của HepBest 25mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Tenofovir Alafenamide 25mg.
Hoạt chất: Tenofovir Alafenamide 25mg.
2. Công dụng của HepBest 25mg
Tenofovir Alafenamide 25 mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
3. Liều lượng và cách dùng của HepBest 25mg
- Liều thông thường ở người lớn:
Liều thông thường là một viên nén HepBest 25mg uống một lần/ngày ngay sau khi ăn.
- Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng.
Không sử dụng HepBest – tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).
- Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (chỉ số Child - Pugh A).
Không sử dụng HepBest – Tenofovir Alafenamide ở bệnh nhân xơ gan mất bù (chỉ số child-Pugh B hoặc C).
Liều thông thường là một viên nén HepBest 25mg uống một lần/ngày ngay sau khi ăn.
- Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng.
Không sử dụng HepBest – tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).
- Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (chỉ số Child - Pugh A).
Không sử dụng HepBest – Tenofovir Alafenamide ở bệnh nhân xơ gan mất bù (chỉ số child-Pugh B hoặc C).
4. Chống chỉ định khi dùng HepBest 25mg
Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng.
Không sử dụng HepBest – tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).
Không sử dụng HepBest – tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).
5. Thận trọng khi dùng HepBest 25mg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
6. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ thường gặp nhất là đau đầu, buồn nôn, và mệt mỏi.
Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được nhận diện với tenofovir alafenamide ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo tần suất và hệ cơ quan.
Các tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000) hoặc rất hiếm gặp (<1/10.000).
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu chóng mặt.
- Rối loạn da và các tổ chức dưới da: Ngứa, phát ban.
- Rối loạn gan mật: Tăng ALT máu.
- Rối loạn xương và mô liên kết: Đau xương.
Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được nhận diện với tenofovir alafenamide ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo tần suất và hệ cơ quan.
Các tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000) hoặc rất hiếm gặp (<1/10.000).
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu chóng mặt.
- Rối loạn da và các tổ chức dưới da: Ngứa, phát ban.
- Rối loạn gan mật: Tăng ALT máu.
- Rối loạn xương và mô liên kết: Đau xương.
7. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
8. Dược lý
Thuốc Hepbest chứa hoạt chất tenofovir alafenamide. Tenofovir alafenamide, một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside viêm gan B (HBV), được chuyển đổi thành tenofovir, một nucleoside phosphonate (nucleotide) không đồng dạng của adenosine 5′-monophosphate. Mỗi viên có 25 mg tenofovir alafenamide (tương đương với 28 mg tenofovir alafenamide fumarate).
9. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu dùng quá liều, quan sát bệnh nhân tìm dấu hiệu độc tố. Điều trị dùng quá liều tenofovir alafenamide bằng cách điều trị hỗ trợ theo triệu chứng, quan sát dấu hiệu sống còn và tình trạng lâm sàng. Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu với hệ số phân tách là 54%.
10. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C.
Bảo quản trong bao bì gốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng truóc khi dùng.
Bảo quản trong bao bì gốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng truóc khi dùng.