Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của SUSPENGEL
Nhôm phosphat 20% gel0,4g
Magnesium hydroxide 30% paste 2,668g
(Tương ứng Magnesium hydroxide 0,8004g)
Simethicone 30% emulsion 0,266g
(Tương ứng simethicon 0,08g)
Tá dược vừa đủ
(Nipazin, Nipazol, Xanthan gum, Natri saccarine, Sorbitol (syrup 70%), Tinh dầu bạc hà,..)
Magnesium hydroxide 30% paste 2,668g
(Tương ứng Magnesium hydroxide 0,8004g)
Simethicone 30% emulsion 0,266g
(Tương ứng simethicon 0,08g)
Tá dược vừa đủ
(Nipazin, Nipazol, Xanthan gum, Natri saccarine, Sorbitol (syrup 70%), Tinh dầu bạc hà,..)
2. Công dụng của SUSPENGEL
Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp/mạn tính. Trào ngược dạ dày-thực quản.
Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
Phòng trị xuất huyết tiêu hóa.
Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
Phòng trị xuất huyết tiêu hóa.
3. Liều lượng và cách dùng của SUSPENGEL
Cách dùng: Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút đến 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi đau.
Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
Người lớn:
+ Người lớn 1 gói x 2-4 lần/ngày.
+ Trẻ em: 1 gói x 2 lần/ngày.
Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
Người lớn:
+ Người lớn 1 gói x 2-4 lần/ngày.
+ Trẻ em: 1 gói x 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng SUSPENGEL
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Giảm phosphat máu.
Suy thận.
Trẻ nhỏ đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Nhuyễn xương
Giảm phosphat máu.
Suy thận.
Trẻ nhỏ đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Nhuyễn xương
5. Thận trọng khi dùng SUSPENGEL
Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dầu một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dầu một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Giảm magnesi máu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Giảm magnesi máu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
SUSPENGEL có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
10. Dược lý
Chưa có báo cáo.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Với liều như trên, chưa thấy xảy ra triệu chứng quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em