Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Comyrton 120mg
Mỗi viên nang mềm có chứa Myrtol 120,0mg.
Tá dược: Soybean Oil, Lecithin, Gelatin, Concentrated Glycerin, Ethyl Vanilin, Titanium Oxide, Phẩm màu vàng số 5, Phẩm màu vàng số 203, Phẩm màu xanh số 1.
Tá dược: Soybean Oil, Lecithin, Gelatin, Concentrated Glycerin, Ethyl Vanilin, Titanium Oxide, Phẩm màu vàng số 5, Phẩm màu vàng số 203, Phẩm màu xanh số 1.
2. Công dụng của Comyrton 120mg
Thuốc được chỉ định điều trị rối loạn khạc đờm trong các bệnh sau: Viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm xoang ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Comyrton 120mg
Liều dùng phải theo chỉ dẫn của Thầy thuốc để phù hợp với triệu chứng và tuổi tác.
Liều dùng ở người lớn là:
+ Bệnh mãn tính: 1 viên/lần, ngày uống 3-4 lần.
+ Bệnh cấp tính: 2 viên/lần, ngày uống 3-5 lần.
Liều dùng ở trẻ em trên 12 tuổi:
+ Bệnh mãn tính: 1 viên/lần, ngày uống 3 lần.
+ Bệnh cấp tính: 1 viên/lần, ngày uống 3-5 lần.
Liều dùng ở người lớn là:
+ Bệnh mãn tính: 1 viên/lần, ngày uống 3-4 lần.
+ Bệnh cấp tính: 2 viên/lần, ngày uống 3-5 lần.
Liều dùng ở trẻ em trên 12 tuổi:
+ Bệnh mãn tính: 1 viên/lần, ngày uống 3 lần.
+ Bệnh cấp tính: 1 viên/lần, ngày uống 3-5 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Comyrton 120mg
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Comyrton 120mg
Thuốc này phải thận trọng khi cho những bệnh nhân bị sỏi thận hoặc sỏi mật.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Mặc dù chưa có báo cáo về độc tính phôi thai và sinh quái thai nhưng thuốc phải được dùng hết sức cẩn thận trong thời kỳ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai và chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi những lợi ích dự kiến mang lại lớn hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
Sử dụng trong thời gian cho con bú:
Hiện nay chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị với thuốc này, nên tạm ngừng cho con bú.
Mặc dù chưa có báo cáo về độc tính phôi thai và sinh quái thai nhưng thuốc phải được dùng hết sức cẩn thận trong thời kỳ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai và chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi những lợi ích dự kiến mang lại lớn hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
Sử dụng trong thời gian cho con bú:
Hiện nay chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị với thuốc này, nên tạm ngừng cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ hiếm khi xảy ra khi sử dụng Myrtol. Tỷ lệ tác dụng phụ rất thấp chỉ khoảng 0,01 %.
Các tác dụng phụ như khó chịu ở dạ dày, nôn, buồn nôn, phân lỏng, tiêu chảy có thể xảy ra nhưng hiếm khi.
Các tác dụng phụ như khó chịu ở dạ dày, nôn, buồn nôn, phân lỏng, tiêu chảy có thể xảy ra nhưng hiếm khi.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa được biết có sự tương tác nào của Myrtol với các thuốc khác.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa ghi nhận được những độc tính nào xảy ra khi sử dụng Myrtol quá liều.
10. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng (~30°C).