lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ Anbach hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Thuốc tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ Anbach hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Danh mục:Thuốc tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Phương Đông
Số đăng ký:VN-19626-16
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Anbach

Mỗi viên thuốc chứa: Hoạt chất: Cao khô lá bạch quả (Extractum folium ginkgo biloba siccus)................... 80 mg (Tương đương 17,6 mg — 21,6 mg ginkgo flavonol glycosides) Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, polyethylen glycol 6000, low substituted hydroxypropylcellulose, magnesi stearat, hydroxylpropy! methyl cellulose 2910, titan dioxid, carboxymethylcellulose calci, màu vàng số 4, màu xanh số 1.

2. Công dụng của Anbach

Điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên (khập khễnh cách hồi). Chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác hoặc do mạch máu não.

3. Liều lượng và cách dùng của Anbach

Rối loạn tuần hoàn ngoại biên, chóng mặt, ù tai: 1 viên/lần uống 2 lần/ngày. Rối loạn hoạt động não: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều có thể điều chỉnh tùy theo độ tuổi, hoặc độ trầm trọng của những triệu chứng. Không dùng quá 600 mg cao khô Ginkgo biloba một ngày. Uống trong hoặc sau bữa ăn

4. Chống chỉ định khi dùng Anbach

Bệnh nhân quá mẫn cảm với cao khô Ginkgo biloba hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 12 tuổi. Phụ nữ có thai. Người đang có xuất huyết hoặc rối loạn đông máu.

5. Thận trọng khi dùng Anbach

Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai thì chưa được biết. Không nên dùng Anbach tablet cho phụ nữ có thai. Không nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú vì Anbach tablet có bài tiết qua sữa mẹ hay không thì chưa biết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có ghi nhận nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hoá nhẹ, trong một vài trường hợp đặc biệt có thể dị ứng, rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh), mất ngủ, dị ứng da. Hiếm khi thấy đau đầu chi, khó chịu vùng đạ dày ruột, sốt, ớn lạnh và sốc. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không dùngGinkgo biloba (bạch quả) với thuốc điều trị đau nhức aspirin, thuốc ngừa tai biến não ticlid, persantin. Không dùng phối hợp thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chỉ huyết. Không dùng cùng thuốc valproat.

10. Dược lý

Dược lực học Cao bạch quả Ginkgo biloba (bạch quả) (GBE) được đặc trưng bằng 24% ginkgo flavonol glycosid cho thấy tính ức chế sự kết tập tiểu cầu, và thể hiện “tác dụng dọn sạch các gốc tự do”. Dường như nó cũng ức chế sự sản sinh histamin và leukotrien. Nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinoceptor và 2-adrenoceptor. Nó có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu. Các sản phẩm của bạch quả châu Âu được bán dưới dạng EGB 761 đã thể hiện tác dụng kích thích trên các nơron nhân tiền đình bên (LVN). Các nghiên cứu in-vitro và in-vivo cho thấy làm tăng sự thu nhận thể synap của 5-hydroxytryptamin. Thuốc này cũng thể hiện tính ngăn chặn acid ascorbic/Fe gây ra sự giảm tính lưu động của màng thể synap. “Sự chiếm giữ trước của lipid màng nơron bị gây ra bởi acid ascorbic Fe cùng với sự giảm tính lưu động của màng đến lượt làm giảm khả năng vận chuyển dopamin để thu nhận dopamin”. “Cao Ginkgo biloba (bạch quả) làm chậm lại sự tiêu thụ O2 (sự gắng sức hô hấp) của các tế bào bị kích thích bằng cách ức chế NADPH - oxid, enzym chịu trách nhiệm cho sự phân huỷ O2 thành O2-. Kết quả là sự sản sinh anion superoxid (O2-) và hydrogen peroxyd (H2O2) bị giảm đáng kể khi sự kích thích PMNs được thực hiện với sự có mặt của thuốc ở các nồng độ 500, 250 và 125 microgam/ml. Hơn nữa, sự phát sinh các gốc hydroxyl (OH) bị giảm rất nhiều ở nồng độ thấp là 15,6 microgam GBE/ml, điều đó cho thấy rằng dịch chiết cũng có hoạt tính dọn sạch gốc tự do. Gbe có khả năng ít nhất là làm giảm đáng kể hoạt tính của myeloperoxidase trong bạch cầu trung tính. Dược động học Trên động vật, sau khi uống chất chiết xuất có đánh dấu carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và phân phối của thuốc cho thấy sự hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO, thở ra và trong nước tiểu. Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và cho thấy thời gian bán huỷ sinh học khoảng 4 giờ 30. Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 cho thấy sự hấp thu xảy ra ở phần trên của đường tiêu hoá. Nghiên cứu về sự phân phối vào mô của phóng xạ cho thấy ái lực đối với mắt và vài loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, và thể vận. Sinh khả dụng của ginkgolid A được ghi nhận trên người là 98 - 100%, ginkgolid B là 79 - 93% và bilobalid là trên 70% hoặc nhiều hơn. Một nghiên cứu trên 12 người tình nguyện cho thấy rằng sau khi uống 1 liều duy nhất cao bạch quả liều 0,90 mg đến 3,30 mg trong khi bụng đói thấy mức độ sinh khả dụng cao. Mức độ này được biểu diễn bằng các giá trị trung bình(+/-SD) của hệ số sinh khả dụng (FAUC) với các giá trị lần lượt là 0,8 (+/-0,09), 0,88 (+/-0,21) và 0,79 (+/-0,30) tương ứng với ginkgolid A, ginkgolid B, và bilobalid. Thức ăn không làm thay đổi giá trị AUC nhưng làm gia tăng Tmax. LD50 ở chuột nhắt, LD50 là 7725 mg/kg, thuốc được dùng bằng đường uống 2 lần trong ngày. Vì vậy, độc tính được xem như là rất thấp.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0