Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vinpocetin 5 mg
- Mỗi viên nén có chứa Vinpocetin 5,0 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột sắn, microcrystalline cellulose, PVP, Talc, Magnesi stearat, Aerosil 200 vừa đủ 1 viên
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột sắn, microcrystalline cellulose, PVP, Talc, Magnesi stearat, Aerosil 200 vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Vinpocetin 5 mg
Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị liên quan đến rối loạn tuần hoàn não: rối loạn trí nhớ, khó khăn khi phát âm, không phối hợp được các động tác, loạn vận động, choáng váng, nhức đầu.
- Hỗ trợ điều trị trong các dạng suy tuần hoàn não cấp và mạn. cơn đói quy tiên tiến, các tình trạng sau ngập mẫu, sau cháu thương, bệnh não do cao huyết áp.
- Hỗ trợ điều trị trong tồn thương nào thiếu máu cục bộ, xơ vữa động mạch tiến triển, Vinpocetin cải thiện tuần hoàn nhánh bên
- Hỗ trợ điều trị trong nhãn khoa, thuốc có thể dùng điều trị rối loạn mao mạch của võng mạc và mạch mái do xơ cứng động mạch hay do co thắt mạch, điều tra. thoái hoá điểm vàng và glaucomne thứ phát di huyế khối từng phần hay tắc mạch.
- Hỗ trợ điều trị trong khoa tai mũi họng, thuốc được dùng để điều trị chứng lãng tai do nguyên nhân mạch hay nhiễm độc do dùng thuốc, mất thính giác do tôi thương tế bào thần kinh thu cảm.
- Hỗ trợ điều trị liên quan đến rối loạn tuần hoàn não: rối loạn trí nhớ, khó khăn khi phát âm, không phối hợp được các động tác, loạn vận động, choáng váng, nhức đầu.
- Hỗ trợ điều trị trong các dạng suy tuần hoàn não cấp và mạn. cơn đói quy tiên tiến, các tình trạng sau ngập mẫu, sau cháu thương, bệnh não do cao huyết áp.
- Hỗ trợ điều trị trong tồn thương nào thiếu máu cục bộ, xơ vữa động mạch tiến triển, Vinpocetin cải thiện tuần hoàn nhánh bên
- Hỗ trợ điều trị trong nhãn khoa, thuốc có thể dùng điều trị rối loạn mao mạch của võng mạc và mạch mái do xơ cứng động mạch hay do co thắt mạch, điều tra. thoái hoá điểm vàng và glaucomne thứ phát di huyế khối từng phần hay tắc mạch.
- Hỗ trợ điều trị trong khoa tai mũi họng, thuốc được dùng để điều trị chứng lãng tai do nguyên nhân mạch hay nhiễm độc do dùng thuốc, mất thính giác do tôi thương tế bào thần kinh thu cảm.
3. Liều lượng và cách dùng của Vinpocetin 5 mg
- Uống 1-2 viên/ lần, 3 lần/ ngày.
- Liều duy trì: 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày trong thời gian dài.
- Liều duy trì: 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày trong thời gian dài.
4. Chống chỉ định khi dùng Vinpocetin 5 mg
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Được dùng
7. Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng không mong muốn rất hiếm. Hạ huyết áp tạm thời, hiếm khi nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu
- Đau bụng, ợ nóng, buồn nôn, phản ứng dị ứng ngoài da, rối loạn giấc ngủ.
Chú ý: Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Đau bụng, ợ nóng, buồn nôn, phản ứng dị ứng ngoài da, rối loạn giấc ngủ.
Chú ý: Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
8. Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có thông tin
9. Dược lý
- Vinpocetin là một hợp chất có cách tác động phức hợp ảnh hưởng thuận lợi lên chuyển hoá não, tuần hoàn máu và các đặc tính lưu biến của máu.
- Vinpocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh: nó trung hoà những tác dụng có hại của những phản ứng độc tế bào.
- Vinpocetin làm tăng tuần hoàn não một cách chọn lọc Vinpocetin lầm tăng cung cấp máu cho não, làm giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến huyết áp, cung lượng tìm, mạch, ông gây tác dụng chiếm đoạt máu của vùng khác.
- Vinpocetin làm tăng vi tuần hoàn não: nó ức chế sự kết tập tiểu cầu, làm tăng độ biến dạng hồng cầu, và ức chế sự lấy adenosin của hồng cầu.
- Vinpocetin kích thích chuyển hoá não: Vinpocetin làm tăng thu nhận glucose và O,, Vinpocetin cải thiện sự chịu đựng tình trạng thiếu oxygen trong máu não, làm tăng luân chuyển norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên, kết quả của tất cả những tác dụng này là vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.
- Vinpocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh: nó trung hoà những tác dụng có hại của những phản ứng độc tế bào.
- Vinpocetin làm tăng tuần hoàn não một cách chọn lọc Vinpocetin lầm tăng cung cấp máu cho não, làm giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến huyết áp, cung lượng tìm, mạch, ông gây tác dụng chiếm đoạt máu của vùng khác.
- Vinpocetin làm tăng vi tuần hoàn não: nó ức chế sự kết tập tiểu cầu, làm tăng độ biến dạng hồng cầu, và ức chế sự lấy adenosin của hồng cầu.
- Vinpocetin kích thích chuyển hoá não: Vinpocetin làm tăng thu nhận glucose và O,, Vinpocetin cải thiện sự chịu đựng tình trạng thiếu oxygen trong máu não, làm tăng luân chuyển norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên, kết quả của tất cả những tác dụng này là vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa có thông tin.
11. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.