Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cốt Linh Diệu
Mỗi lọ 50 ml chứa:
Địa liền 312,5 mg
Thương truật 312,5mg
Đại hồi 312,5mg
Quế chi 312,5mg
Thiên niên kiện 625,0 mg
Huyết giác 625,0mg
Long não 625,0 mg
Ethanol 70 độ vừa đủ 50ml
Địa liền 312,5 mg
Thương truật 312,5mg
Đại hồi 312,5mg
Quế chi 312,5mg
Thiên niên kiện 625,0 mg
Huyết giác 625,0mg
Long não 625,0 mg
Ethanol 70 độ vừa đủ 50ml
2. Công dụng của Cốt Linh Diệu
Cốt linh diệu được dùng trong các trường hợp:
Đau nhức cơ, gân, xương, khớp, do va chạm, chấn thương, sưng đau, huyết ứ, di chuyển khó khăn.
Đau nhức do bị thấp khớp lâu năm hoặc thấp khớp do cảm lạnh phong hàn, đặc biệt là khi thời tiết thay đổi thì cảm giác đau, nhức mỏi tăng lên.
Đau nhức cơ, gân, xương, khớp, do va chạm, chấn thương, sưng đau, huyết ứ, di chuyển khó khăn.
Đau nhức do bị thấp khớp lâu năm hoặc thấp khớp do cảm lạnh phong hàn, đặc biệt là khi thời tiết thay đổi thì cảm giác đau, nhức mỏi tăng lên.
3. Liều lượng và cách dùng của Cốt Linh Diệu
Cốt linh diệu là thuốc dùng ngoài, xịt lên vết thương 2- 4 lần/ngày.
Tùy theo mức độ nặng nhẹ do chấn thương mà xịt ít hay nhiều vào chỗ đau, sau đó dùng tay xoa bóp thuốc thật kỹ cho đến khi thuốc khô đều trên bề mặt là tốt nhất.
Tùy theo mức độ nặng nhẹ do chấn thương mà xịt ít hay nhiều vào chỗ đau, sau đó dùng tay xoa bóp thuốc thật kỹ cho đến khi thuốc khô đều trên bề mặt là tốt nhất.
4. Chống chỉ định khi dùng Cốt Linh Diệu
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không xịt vào các vết thương hở hoặc vào mắt.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Không dùng để uống.
Không xịt vào các vết thương hở hoặc vào mắt.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Không dùng để uống.
5. Thận trọng khi dùng Cốt Linh Diệu
Chưa có báo cáo.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
Thông kinh hoạt lạc, hành khí, hoạt huyết, chỉ thống, trừ thấp, tán ứ, tiêu thũng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C