lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc xịt mũi Dophazolin  hộp 1 lọ x 15ml

Thuốc xịt mũi Dophazolin hộp 1 lọ x 15ml

Danh mục:Thuốc xịt, nhỏ mũi
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Neomycin, Dexamethason, Xylometazoline
Dạng bào chế:Dung dịch xịt mũi
Thương hiệu:DK Pharma
Số đăng ký:VD-26634-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dophazolin

Cho 1 lọ 15ml:
- Xylometazolin hydroclorid 7,5mg
- Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 15mg
- Neomycin (dưới dạng Neomycin sulphate) 52500IU
- Nước tinh khiết và tá dược vừa đủ 15ml.

2. Công dụng của Dophazolin

Điều trị các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi.

3. Liều lượng và cách dùng của Dophazolin

Theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Thông thường: ngày xịt 3 - 4 lần, mỗi lần cách nhau 3 - 4 giờ.
Thời gian sử dụng không quá 7 - 10 ngày.
- Lắc lọ thuốc vài lần, mở nắp bảo vệ. Dùng tay ấn vào nắp lọ, xịt thử trong không khí sau đó mới xịt vào mũi đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi. Đậy nắp bảo vệ sau mỗi lần dùng.

4. Chống chỉ định khi dùng Dophazolin

- Quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Các chứng viêm tai, mũi, họng do virus hoặc nấm.
- Người bị giảm thính lực, viêm dây thần kinh thính giác.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Dophazolin

- Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp.
- Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, hắt hơi, nước mũi chảy nhiều hơn. Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ.
Không dùng cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Nên thận trọng khi dùng thuốc này trên người có thai và cho con bú do chưa có các nghiên cứu cụ thể về bất lợi của thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định từ bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc cho phép dùng trên nhóm đối tượng này do không gây ra các bất lợi cho các công việc cần sự tập trung cao.

8. Tác dụng không mong muốn

– Có thể gây kích ứng tạm thời tại chỗ, nóng rát ở mũi và cổ họng, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.
– Có thể gây các phản ứng mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc IMAOs do nó làm tăng tác dụng co mạch của Xylometazolin gây cơn tăng huyết áp.
- Các thuốc kháng sinh cùng nhóm Aminoglycosid: Kanamycin, Gentamycin,...vì sẽ làm tăng các tác dụng phụ của thuốc.
Các tương tác với các thuốc khác cũng có thể xảy ra khi dùng chung với thuốc Dophazolin. Để an toàn, hãy liệt kê tất cả các thuốc, tiền sử bệnh tật của bản thân để bác sĩ được biết và cân nhắc về việc dùng đồng thời chúng.

10. Dược lý

Xylometazolin hydroclorid: Được biết đến với tác dụng gây co mạch do tác động lên các thụ thể alpha-adrenergic ở niêm mạc mũi. Vì vậy, nó giúp giảm xung huyết và giảm lưu lượng máu tại mũi và các vùng lân cận. Chất này cho tác dụng nhanh và kéo dài.

Dexamethason phosphat: Là một glucocorticoid tổng hợp. Nó là một chất có tác dụng chống viêm, chống dị ứng mạnh do cơ chế ngăn chặn sự giải phóng các chất gây viêm trong cơ thể. Vì vậy, hay được ứng dụng trong điều trị các dạng viêm khác nhau.

Neomycin sulphate: Là một loại kháng sinh của nhóm Aminoglycosid. Loại này thường dùng trong các loại viêm do nhiễm khuẩn và được hấp thụ rất nhanh tại vùng xịt.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Các bất lợi xảy ra khi dùng thuốc quá liều có thể là nóng, chảy nhiều nước mũi, hắt hơi nhiều hơn,...
- Xử trí: Hãy báo cáo với bác sĩ hoặc người có chuyên môn để đảm bảo được xử lý kịp thời.

12. Bảo quản

- Bảo quản thuốc ở khoảng 25°C, nơi khô ráo, thoáng mát.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.2/5.0

1
4
0
0
0