Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Oxycoldimic
Mỗi lọ thuốc chứa :
Oxymetazolin hydroclorid 7,5 mg
Tá dược (Acid boric, natri borat, Glycerin, thimerosal, menthol, ethanol 96%, Nước cất) vừa đủ .......... 15 ml
Oxymetazolin hydroclorid 7,5 mg
Tá dược (Acid boric, natri borat, Glycerin, thimerosal, menthol, ethanol 96%, Nước cất) vừa đủ .......... 15 ml
2. Công dụng của Oxycoldimic
Các chứng ngạt mũi, sổ mũi trong bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, số mũi mùa, cảm cúm.
3. Liều lượng và cách dùng của Oxycoldimic
Xịt 1 liều vào mỗi bên mũi, 2-3 lần/ngày.
Không tự ý dùng quá 3 ngày, nếu sau 3 ngày vẫn còn triệu chứng phải ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ.
Cách sử dụng: Mở nắp ống thuốc, trước khi dùng lần đầu tiên, xịt thử vào không khí vài lần cho tới khi được làn sương mù đồng đều. Những lần dùng sau có thể dùng ngay mà không cần làm như lần đầu. Đưa miệng ống thuốc vào trong mũi và ấn dứt khoát đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào khoang mũi. Đậy nắp lại sau khi dùng.
Không tự ý dùng quá 3 ngày, nếu sau 3 ngày vẫn còn triệu chứng phải ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ.
Cách sử dụng: Mở nắp ống thuốc, trước khi dùng lần đầu tiên, xịt thử vào không khí vài lần cho tới khi được làn sương mù đồng đều. Những lần dùng sau có thể dùng ngay mà không cần làm như lần đầu. Đưa miệng ống thuốc vào trong mũi và ấn dứt khoát đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào khoang mũi. Đậy nắp lại sau khi dùng.
4. Chống chỉ định khi dùng Oxycoldimic
Người bệnh mẫn cảm với thuôc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc mẫn cảm với các thuốc có tác dụng adrenergic.
Người bệnh bị glôcôm.
Trẻ em dưới 6 tuôi.
Người bệnh bị glôcôm.
Trẻ em dưới 6 tuôi.
5. Thận trọng khi dùng Oxycoldimic
Thận trọng với những người bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp (bệnh có thể tăng lên do thuốc gây tác dụng trên tim mạch), người đái tháo đường, cường tuyến giáp.
Không nên dùng liên tục và kéo dài trên 1 tuần vì có nguy cơ gây viêm mũi do thuốc.
Không nên dùng liên tục và kéo dài trên 1 tuần vì có nguy cơ gây viêm mũi do thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có tài liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng oxymetazolin hydroelorid đối với phụ nữ
có thai và phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết.
có thai và phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết.
7. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng bất lợi thường không phổ biến.
Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/100
Hô hấp: Hắt hơi, khô miệng và khô họng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em.
Đường hô hấp: Kích ứng tại chỗ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/100
Hô hấp: Hắt hơi, khô miệng và khô họng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em.
Đường hô hấp: Kích ứng tại chỗ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Oxymetazolin hydroclorid làm mất tác dụng của thuốc có chứa zanamivir.
Không dùng chung với thuốc nhóm IMAO
Không dùng chung với thuốc nhóm IMAO
9. Dược lý
Oxymetazolin hydroelorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm.
Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha - adrenergic 6 các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc.
Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha - adrenergic 6 các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương với giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể và nhịp tim chậm, đồ mồ hôi, buồn ngủ, và hôn mê
Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ tích cực.
Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ tích cực.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Lọ thuốc đã mở không dùng quá 30 ngày.