Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Coldi-B
Hoạt chất: Oxymetazolin hydroclorid 7,5mg, Camphor 1,1mg, Menthol 1,5mg.
Tá dược: Polyvinyl alcohol, Acid Citric, Natri Hydroxyd, Thimerosal, Propylen Glycol, Nước cất vừa đủ 15ml.
Tá dược: Polyvinyl alcohol, Acid Citric, Natri Hydroxyd, Thimerosal, Propylen Glycol, Nước cất vừa đủ 15ml.
2. Công dụng của Coldi-B
Các chứng ngạt mũi, sổ mũi trong bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, sổ mũi mùa, cảm cúm.
3. Liều lượng và cách dùng của Coldi-B
- Trẻ em 6 tuổi trở lên và người lớn: phun dung dịch thuốc vào mỗi lỗ mũi, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối.
- Làm sạch lỗ mũi. Mở nắp bảo vệ. Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều. Đặt lọ hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát, đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi. Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng.
- Làm sạch lỗ mũi. Mở nắp bảo vệ. Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều. Đặt lọ hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát, đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi. Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng.
4. Chống chỉ định khi dùng Coldi-B
- Người mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc với các thuốc có tác dụng adrenergic.
- Người bệnh bị Glôcôm.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người bệnh bị Glôcôm.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Coldi-B
Dùng Oxymetazolin hydroclorid quá liều, kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể kích ứng niêm mạc mũi, đặc biệt ở trẻ em; có thể gây tác dụng phụ toàn thân như tăng huyết áp, hồi hộp lo lắng, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực hoặc nhịp tim chậm phản xạ. Thận trọng với những người bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp (bệnh có thể tăng lên do thuốc gây tác dụng trên tim mạch), người đái tháo đường, cường tuyến giáp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, nói chung không nên dùng thuốc quá một tuần, vì dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm mũi do thuốc.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Hô hấp: hắt hơi, khô miệng và khô họng.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
+ Thần kinh trung ương: kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em.
+ Đường hô hấp: kích ứng tại chỗ.
+ Ngừng thuốc nếu có phản ứng phụ xảy ra.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Hô hấp: hắt hơi, khô miệng và khô họng.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
+ Thần kinh trung ương: kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em.
+ Đường hô hấp: kích ứng tại chỗ.
+ Ngừng thuốc nếu có phản ứng phụ xảy ra.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc dùng tại chỗ nên hầu như không xảy ra các tương tác.
10. Dược lý
- Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc. Mũi được thông khí trong một thời gian ngắn.
- Sau khi xịt mũi, dung dịch Oxymetazolin hydroclorid có tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt được trong vòng 5 - 10 phút, duy trì 5 - 6 giờ rồi giảm dần trong 6 giờ tiếp sau.
- Sau khi xịt mũi, dung dịch Oxymetazolin hydroclorid có tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt được trong vòng 5 - 10 phút, duy trì 5 - 6 giờ rồi giảm dần trong 6 giờ tiếp sau.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng quá liều hoặc trẻ em sơ ý uống nhầm có thể gây suy giảm chức năng hệ thần kinh trung ương, có thể cần phải điều trị hỗ trợ tích cực.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.