Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Coldi
Oxymetazolin hydroclorid 7,5 mg
Dexamethason natri phosphat 7,5 mg
Tá dược vừa đủ 15 ml: Kali dihydrophosphat, Dinatri hydrophosphat, Trilon B, Propylen glycol, Benzalkonium clorid, Menthol, Tween 80, Nước cất.
Dexamethason natri phosphat 7,5 mg
Tá dược vừa đủ 15 ml: Kali dihydrophosphat, Dinatri hydrophosphat, Trilon B, Propylen glycol, Benzalkonium clorid, Menthol, Tween 80, Nước cất.
2. Công dụng của Coldi
Coldi làm giảm triệu chứng của tắc nghẽn đường hô hấp trên như ngạt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi do cảm lạnh, cảm cúm, viêm mũi và viêm xoang.
3. Liều lượng và cách dùng của Coldi
Trẻ em 12 tuổi trở lên và người lớn: Phun dung dịch thuốc vào mỗi lỗ mũi, 2 lần/ ngày, vào mỗi buổi sáng và tối.
Làm sạch lỗ mũi. Mở nắp bảo vệ. Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều. Đặt lọ hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát, đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào khoang mũi. Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng.
Làm sạch lỗ mũi. Mở nắp bảo vệ. Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều. Đặt lọ hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát, đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào khoang mũi. Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng.
4. Chống chỉ định khi dùng Coldi
Người mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tổn thương da quanh lỗ mũi hoặc các phẫu thuật màng cứng mũi.
Sử dụng cùng các thuốc thông mũi giao cảm khác.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Tổn thương da quanh lỗ mũi hoặc các phẫu thuật màng cứng mũi.
Sử dụng cùng các thuốc thông mũi giao cảm khác.
Trẻ em dưới 12 tuổi
5. Thận trọng khi dùng Coldi
Thận trọng với những người bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp (bệnh có thể tăng lên do thuốc gây tác dụng phụ trên tim mạch), người đái tháo đường,cường tuyến giáp, loét dạ dày tá tràng, suy tim, suy thận, lao.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, nói chung không nên dùng thuốc quá 1 tuần, vì dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm mũi do thuốc.
Các tác dụng không muốn có thể bao gồm:
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hô hấp: hắt hơi, khô miệng và khô họng
- Hiếm ngặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em.
Đường hô hấp: kích ứng tại chỗ.
Ngừng thuốc nếu có phản ứng phụ xảy ra.
Ghi chú: “ Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Các tác dụng không muốn có thể bao gồm:
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hô hấp: hắt hơi, khô miệng và khô họng
- Hiếm ngặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em.
Đường hô hấp: kích ứng tại chỗ.
Ngừng thuốc nếu có phản ứng phụ xảy ra.
Ghi chú: “ Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các barbiturate, phenytoin, rifampicin, rifibutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều
Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn xuất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn xuất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
10. Dược lý
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc. Mũi được thông khí trong một thời gian ngắn. Sau khi xịt mũi, dung dịch Oxymetazolin hydroclorid có tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt được trong vòng 5 - 10 phút, duy trì 5 – 6 giờ rồi giảm dần trong 6 giờ tiếp sau.
Dexamethason natri phosphat là glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần. Dexamethason natri phosphat hấp thu tốt từ đường tiêu hóa và cũng được hấp thu ở ngay vị trí dùng thuốc, sau đó phân bổ vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và sữa. Nửa đời sinh học là 36 – 54 giờ.
Dexamethason natri phosphat là glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần. Dexamethason natri phosphat hấp thu tốt từ đường tiêu hóa và cũng được hấp thu ở ngay vị trí dùng thuốc, sau đó phân bổ vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và sữa. Nửa đời sinh học là 36 – 54 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng Oxymetazolin hydroclorid quá liều, kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể kích ứng niêm mạc mũi, đặc biệt ở trẻ em; có thể gây tác dụng phụ toàn thân như tăng huyết áp, hồi hộp lo lắng, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực hoặc nhịp tim chậm phản xạ.
Lưu ý: Tuân thủ khuyến cáo về liều sử dụng hàng ngày và thời gian tối đa của một đợt điều trị (không quá 1 tuần).
Lưu ý: Tuân thủ khuyến cáo về liều sử dụng hàng ngày và thời gian tối đa của một đợt điều trị (không quá 1 tuần).
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.