Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Medi-Ambroxol
Ambroxol hydroclorid 15mg
2. Công dụng của Medi-Ambroxol
Dung dịch uống Medi-ambroxol được chỉ định dùng trong các bệnh cấp tính và mạn tính của đường hô hấp liên quan đến việc tiết nhầy bất thường và vận chuyển chất nhầy bị suy giảm như hen phế quản và viêm phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mạn.
3. Liều lượng và cách dùng của Medi-Ambroxol
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Thuốc nên được uống trong các bữa ăn.
Liều dùng
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 15mg (5ml)/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 7,5mg (2,5ml)/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 30mg (10ml)/lần x 3 lần/ngày trong 2 - 3 lần/ngày đầu sau đó giảm liều 30mg (10ml)/lần x 2 lần/ngày. Liều 24 giờ tối đa là 120mg.
Bệnh nhân tổn thương gan, suy thận: Liều dùng được khuyến cáo bằng 1/2 liều của người lớn.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Medi-Ambroxol
Dung dịch uống Medi-ambroxol hống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh quá mẫn với ambroxol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
5. Thận trọng khi dùng Medi-Ambroxol
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu thai kì.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông tin về nồng độ thuốc ambroxol có trong sữa mẹ. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc này đối với phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ợ nóng, đôi khi buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng nhưng chưa chắc là có liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin).
10. Dược lý
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc long đờm.
Mã ATC: R05CB06.
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng như bromhexin.
Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm.
Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiệu được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
Kết quả nghiên cứu gần đây cho thất ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.
Dược động học
Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc.
Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%.
Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ.
Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc.
Nếu xảy ra quá liều, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp
Để xa tầm tay trẻ em.