Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tirokoon Tablet
Mỗi viên nén bao phim chứa
Hoạt chất:
Tiropramid hydrochlorid: 100 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, carboxymethylcellulose calci, povidon K30, magnesi stearat, talc, hypromellose, propylen glycol, titan oxid, sáp carnauba.
Hoạt chất:
Tiropramid hydrochlorid: 100 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, carboxymethylcellulose calci, povidon K30, magnesi stearat, talc, hypromellose, propylen glycol, titan oxid, sáp carnauba.
2. Công dụng của Tirokoon Tablet
Các trường hợp co thắt dạ dày ruột, hội chứng kích thích. Cơn đau quặn mật và các trường hợp co thắt đường mật như sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật.
Cơn đau quặn thận và các trường hợp co thắt đường niệu sinh dục như sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
Các cơn co thắt tử cung như thống kinh, dọa sẩy thai, cơn co cứng tử cung.
Cơn đau quặn thận và các trường hợp co thắt đường niệu sinh dục như sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
Các cơn co thắt tử cung như thống kinh, dọa sẩy thai, cơn co cứng tử cung.
3. Liều lượng và cách dùng của Tirokoon Tablet
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không với thức ăn.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (100 mg) mỗi lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ dưới 12 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (100 mg) mỗi lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ dưới 12 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng Tirokoon Tablet
Mẫn cảm với tiropramid hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Hẹp cơ học đường tiêu hóa.
Phì đại kết tràng.
Suy gan nặng.
Không dùng cho trẻ 12 tuổi, phụ nữ cho con bú.
Hẹp cơ học đường tiêu hóa.
Phì đại kết tràng.
Suy gan nặng.
Không dùng cho trẻ 12 tuổi, phụ nữ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Tirokoon Tablet
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng khi thực sự cần thiết và phải được tư vấn của bác sĩ chuyên khoa.
Nên sử dụng thuốc thận trọng ở người tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt.
Nếu phát hiện phản ứng dị ứng (ban đỏ, ngứa sằn) phải ngừng ngay thuốc.
Nên sử dụng thuốc thận trọng ở người tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt.
Nếu phát hiện phản ứng dị ứng (ban đỏ, ngứa sằn) phải ngừng ngay thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai: Thận trọng khi dùng tiropramid cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thực sự cần thiết và phải được tư vấn của bác sĩ chuyên khoa.
Thời kì cho con bú: Không rõ tiropramid có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do vậy, không dùng cho phụ nữ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
Thời kì cho con bú: Không rõ tiropramid có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do vậy, không dùng cho phụ nữ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
Khô miệng, khát nước, buồn nôn, nôn, táo bón, ban đỏ, ngứa.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc.
Khô miệng, khát nước, buồn nôn, nôn, táo bón, ban đỏ, ngứa.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tiropramid có thể tương tác với các thuốc hạ huyết áp, làm tăng tác dụng hạ áp của thuốc chẹn kênh calci, do đó cần thận trọng khi phối hợp.
10. Dược lý
Mã ATC: A03ACO05
Nhóm dược lý: Chống co thắt cơ trơn
Tiropramid có tác dụng chống co thắt trên cơ trơn của đường tiêu hóa, đường tiết niệu và hệ sinh dục. Thuốc ít có tác dụng trên cơ trơn mạch máu.
Cơ chế chống co thắt cơ trơn của tiropramid: Tiropramid làm tăng đồng độ cAMP nội bào bởi vì thuốc hoạt hóa sự tổng hợp cAMP. Nồng độ cAMP tăng dẫn tới làm giãn cơ trơn và ngăn cản dòng calci đi qua màng. Tiropramid cô lập calci trong xoang của các bào quan nội bào do kích thích sự gắn kết của ion Ca++ vào hệ lưới cơ tương.
Tiropramid cũng ức chế hấp thu và giải phóng ion Ca++.
Trái ngược với papaverin, tiropramid không phải là chất ức chế menphosphodiesterase. Do đó, cơ chế tác động của tiropramid là hoàn toàn khác với cơ chế tác động của papaverin lên cơ trơn.
Tiropramid có ái lực rất thấp đối với calmodulin. Tác dụng chống co thắt cơ trơn của tiropramid không phụ thuộc vào calmodulin.
Nhóm dược lý: Chống co thắt cơ trơn
Tiropramid có tác dụng chống co thắt trên cơ trơn của đường tiêu hóa, đường tiết niệu và hệ sinh dục. Thuốc ít có tác dụng trên cơ trơn mạch máu.
Cơ chế chống co thắt cơ trơn của tiropramid: Tiropramid làm tăng đồng độ cAMP nội bào bởi vì thuốc hoạt hóa sự tổng hợp cAMP. Nồng độ cAMP tăng dẫn tới làm giãn cơ trơn và ngăn cản dòng calci đi qua màng. Tiropramid cô lập calci trong xoang của các bào quan nội bào do kích thích sự gắn kết của ion Ca++ vào hệ lưới cơ tương.
Tiropramid cũng ức chế hấp thu và giải phóng ion Ca++.
Trái ngược với papaverin, tiropramid không phải là chất ức chế menphosphodiesterase. Do đó, cơ chế tác động của tiropramid là hoàn toàn khác với cơ chế tác động của papaverin lên cơ trơn.
Tiropramid có ái lực rất thấp đối với calmodulin. Tác dụng chống co thắt cơ trơn của tiropramid không phụ thuộc vào calmodulin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về tình trạng sử dụng quá liều tiropramid. Nếu có quá liều xảy ra cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm