Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tributel
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Trimebutin maleat 200 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, povidon, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, croscarmellose natri, calci phosphat dibasic khan, silicon dioxyd, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000.
Trimebutin maleat 200 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, povidon, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, croscarmellose natri, calci phosphat dibasic khan, silicon dioxyd, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000.
2. Công dụng của Tributel
- Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật.
- Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận, bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột.
- Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận, bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của Tributel
- Liều dùng khuyến cáo cho người lớn: 1 viên x 3 lần/ ngày.
- Không sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
4. Chống chỉ định khi dùng Tributel
Phenylceton niệu.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Tributel
Nên cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có cảm giác buồn ngủ khi uống thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để xa tầm tay trẻ em.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù các nghiên cứu chưa thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn liên quan đến thuốc nào ảnh hưởng xấu đến quá trình và kết quả của sự mang thai, và phát triển của con trong quá trình bú sữa mẹ ở động vật thí nghiệm bằng hai đường uống và đường tiêm, không khuyến cáo sử dụng trimebutin maleat ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có cảm giác buồn ngủ khi uống thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể bị khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi hay nhức đầu, nổi mẩn đỏ, lo lắng, tiểu khó, đau vú, giảm thính lực.
Nên tránh dùng các thức uống có chứa cồn vì làm các tác dụng không mong muốn nặng thêm.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nên tránh dùng các thức uống có chứa cồn vì làm các tác dụng không mong muốn nặng thêm.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Làm kéo dài/ tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khi dùng đồng thời với d-tubocurare
10. Dược lý
Thuốc chống co thắt có tác động trên cơ.
Điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa.
Chất chủ vận enképhalinergique ở ngoại biên.
Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa.
Chất chủ vận enképhalinergique ở ngoại biên.
Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có thông tin về dùng quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C