Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của FARMIGA
Miconazole nitrate 100 mg
2. Công dụng của FARMIGA
Nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo.
Nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ – âm đạo.
Nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.
Nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ – âm đạo.
Nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.
3. Liều lượng và cách dùng của FARMIGA
Cách dùng
Trước khi sử dụng, để viên thuốc vào ngăn mát tủ lạnh khoảng 10 phút. Rửa sạch âm đạo rồi đặt thuốc sâu vào âm đạo. Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngửa.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên 100 mg/lần/ngày, đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ trong 7 - 14 ngày. Hoặc đặt 2 lần/ngày, 1 viên vào buổi sáng, 1 viên buổi tối trong 7 ngày.
Duy trì điều trị theo liều này thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết.
Thời gian điều trị và liều tùy thuộc từng trường hợp bệnh nhân.
Trước khi sử dụng, để viên thuốc vào ngăn mát tủ lạnh khoảng 10 phút. Rửa sạch âm đạo rồi đặt thuốc sâu vào âm đạo. Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngửa.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên 100 mg/lần/ngày, đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ trong 7 - 14 ngày. Hoặc đặt 2 lần/ngày, 1 viên vào buổi sáng, 1 viên buổi tối trong 7 ngày.
Duy trì điều trị theo liều này thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết.
Thời gian điều trị và liều tùy thuộc từng trường hợp bệnh nhân.
4. Chống chỉ định khi dùng FARMIGA
Bệnh nhân mẫn cảm với miconazole và các dẫn xuất của imidazole khác.
Bệnh nhân có tổn thương gan.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
Bệnh nhân có tổn thương gan.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
5. Thận trọng khi dùng FARMIGA
Có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên thuốc đạn và màng cao su.
Không tự ý dừng điều trị trong thời gian kinh nguyệt.
Hiệu quả điều trị có thể chỉ đạt khi điều trị đồng thời cho đối tác tình dục.
Nếu xuất hiện các phản ứng dị ứng tại chỗ hoặc việc điều trị không có tác dụng trong vòng 7 ngày thì đề nghị dừng thuốc và khám lại.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị không đỡ cần khám lại.
Tránh các nguồn lây hoặc tái nhiễm.
Không tự ý dừng điều trị trong thời gian kinh nguyệt.
Hiệu quả điều trị có thể chỉ đạt khi điều trị đồng thời cho đối tác tình dục.
Nếu xuất hiện các phản ứng dị ứng tại chỗ hoặc việc điều trị không có tác dụng trong vòng 7 ngày thì đề nghị dừng thuốc và khám lại.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị không đỡ cần khám lại.
Tránh các nguồn lây hoặc tái nhiễm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Các phản ứng tại chỗ như ngứa, kích ứng nhẹ, cảm giác nóng rát, viêm da tiếp xúc đã được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống.
Rifamycin làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
Carbamazepin: Dùng đồng thời với miconazole gây tác dụng phụ.
Phối hợp với astemizol, cisaprid hoặc terfenadin làm tăng nguy cơ gây nhịp nhanh thất, rung thất.
Rifamycin làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
Carbamazepin: Dùng đồng thời với miconazole gây tác dụng phụ.
Phối hợp với astemizol, cisaprid hoặc terfenadin làm tăng nguy cơ gây nhịp nhanh thất, rung thất.
10. Dược lý
Miconazole là thuốc nhóm imidazol tổng hợp, có tác dụng chống các loại nấm như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn gram dương.
Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi nấm.
Cơ chế tác dụng
Miconazole được chuyển hóa ở gan để thành chất không có hoạt tính và bài tiết trong nước tiểu.
Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.
Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi nấm.
Cơ chế tác dụng
Miconazole được chuyển hóa ở gan để thành chất không có hoạt tính và bài tiết trong nước tiểu.
Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Do thuốc được hấp thu rất ít theo đường đặt âm đạo nên quá liều theo đường âm đạo là không thể.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C.