Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Candisafe
Mỗi viên nang mềm đặt âm đạo chứa:
Thành phần hoạt chất:
Clindamycin Phosphate BP tương đương với
Clindamycin…………….100mg
Clotrimazole BP….........100mg
Thành phần tá dược: Glycerol monostearate, white soft paraffin, liquid paraffin, gelatin, glycerin, titan dioxid, tá dược màu sunset yellow, nước tinh khiết.
Thành phần hoạt chất:
Clindamycin Phosphate BP tương đương với
Clindamycin…………….100mg
Clotrimazole BP….........100mg
Thành phần tá dược: Glycerol monostearate, white soft paraffin, liquid paraffin, gelatin, glycerin, titan dioxid, tá dược màu sunset yellow, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Candisafe
Candisafe được chỉ định cho các trường hợp: viêm âm đạo, viêm âm hộ - âm đạo và viêm cổ tự cung gây nên do vi khuẩn, nấm candidas hoặc do các nguyên nhân phối hợp.
3. Liều lượng và cách dùng của Candisafe
Sử dụng 1 viên đặt âm đạo hàng ngày, liên tục trong ít nhất 7 ngày. Trong 1 vài trường hợp sử dụng có thể dùng 2 viên đặt trong 1 ngày theo chỉ định của bác sỹ.
Đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo. Sẽ tốt hơn nếu đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nên đặt thuốc ở tư thế nằm, đầu gối gập lại và hai đầu gối dịch ra xa nhau. Nên tiếp tục giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.
Đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo. Sẽ tốt hơn nếu đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nên đặt thuốc ở tư thế nằm, đầu gối gập lại và hai đầu gối dịch ra xa nhau. Nên tiếp tục giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Candisafe
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Candisafe
Thuốc chỉ dùng đặt âm đạo. Không được uống
Không dùng thuốc trong thời kỳ kinh nguyệt
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hay có tiền sử viêm đại tràng, người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
Nên giảm việc sử dụng các thức uống có chứa cồn trong thời gian điều trị với thuốc ngày (nguy cơ gặp những phản ứng kiểu đỏ bừng mặt, bốc hỏa, nôn mửa).
Bạn tình của bệnh nhân cũng phải được điều trị để tránh tái nhiễm cho bệnh nhân. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
Không dùng thuốc trong thời kỳ kinh nguyệt
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hay có tiền sử viêm đại tràng, người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
Nên giảm việc sử dụng các thức uống có chứa cồn trong thời gian điều trị với thuốc ngày (nguy cơ gặp những phản ứng kiểu đỏ bừng mặt, bốc hỏa, nôn mửa).
Bạn tình của bệnh nhân cũng phải được điều trị để tránh tái nhiễm cho bệnh nhân. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đủ số liệu nghiên cứu lâm sàng về tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú, nên chỉ dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này khi cần thiết. Cần cân nhắc giữa các lợi ích đạt được và các nguy cơ có thể xảy ra.
Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, phải nhanh chóng hỏi ý kiến của bác sĩ để được điều chỉnh điều trị cho phù hợp với tình trạng của bệnh nhân.
Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, phải nhanh chóng hỏi ý kiến của bác sĩ để được điều chỉnh điều trị cho phù hợp với tình trạng của bệnh nhân.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Phải chú ý vì thuốc này có thể gây ra chóng mặt.
8. Tác dụng không mong muốn
Clindamycin: có khả năng hấp thụ thay đổi trong sử dụng cục bộ, nhưng có thể cũng gây nên buồn nôn, nôn, phản ứng mẫn cảm như ngứa, phát ban, hoặc tính quá mẫn.
Clotrimazole: sau khi sử dụng clotrimazole, khó chịu tiêu hóa, các phản ứng cục bộ bao gồm kích thích và cảm giác nóng rát đã được báo cáo.
Ghi chú: thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Clotrimazole: sau khi sử dụng clotrimazole, khó chịu tiêu hóa, các phản ứng cục bộ bao gồm kích thích và cảm giác nóng rát đã được báo cáo.
Ghi chú: thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Nhằm tránh tương tác giữa các thuốc, nhất là với disulfirame, cần thông báo cho bác sĩ mọi thuốc khác đang sử dụng.
Clindamycin có thể ức chế tác dụng của Erythromycin và ngược lại. Thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid dạng uống. Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin vì chúng làm chậm thải độc tố.
Sử dụng đường đặt âm đạo Clotrimazole không cho thấy sự tương tác với các tác nhân giảm đường huyết nên không ảnh hưởng đến các đối tượng tiểu đường.
Mặt khác, tất cả các điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng tại chỗ.
Clindamycin có thể ức chế tác dụng của Erythromycin và ngược lại. Thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid dạng uống. Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin vì chúng làm chậm thải độc tố.
Sử dụng đường đặt âm đạo Clotrimazole không cho thấy sự tương tác với các tác nhân giảm đường huyết nên không ảnh hưởng đến các đối tượng tiểu đường.
Mặt khác, tất cả các điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng tại chỗ.
10. Dược lý
Candisafe kết hợp 2 tác nhân diệt khuẩn và nấm: Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, Clotrimazole là tác nhân chống nấm. Các thành phần này tạo cho Candisafe hiệu quả chống nấm và vi khuẩn ở âm đạo.
Tác dụng của Clindamycin là do ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc tác động trên cầu khuẩn Gram dương ưa khí, trực khuẩn Gram âm kỵ khí, trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào, Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí và 1 số vi khuẩn khác.
Clotrimazole là truốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau, đặt biệt là Candida albicans và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides.
Tác dụng của Clindamycin là do ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc tác động trên cầu khuẩn Gram dương ưa khí, trực khuẩn Gram âm kỵ khí, trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào, Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí và 1 số vi khuẩn khác.
Clotrimazole là truốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau, đặt biệt là Candida albicans và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có kinh nghiệm về quá liều do cố ý
12. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.