lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên đặt âm đạo Dicinter hộp 10 viên

Viên đặt âm đạo Dicinter hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh phụ khoa
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metronidazol, Neomycin, Nystatin
Dạng bào chế:Viên đặt âm đạo
Thương hiệu:Sao Kim
Số đăng ký:VD-27029-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dicinter

Metronidazol: 500mg
Neomycin: 65.000 IU
Nystatin: 100.000 IU.
Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Dicinter

Viêm âm đạo do vi khuẩn sinh mủ thông thường.
Viêm âm đạo kèm huyết trắng.
Viêm âm đạo do Trichomonas, do nấm Candida albicans, do nguyên nhân hỗn hợp (Nhiễm Trichomonas và nấm men).

3. Liều lượng và cách dùng của Dicinter

Cách dùng:
Thuốc ở dạng viêm đặt âm đạo, vì vậy trước khi dùng nên đặt trong tủ lạnh khoảng 5 – 10 phút. Khi đặt thuốc và trong vòng 15 phút sau khi đặt, tốt nhất bệnh nhân nên ở tư thế nằm.
Nên điều trị cùng lúc cho cả bạn tình, bất kể có hay không có dấu hiệu lâm sàng.
Liều dùng:
Đặt 1 viên/lần vào buổi tối trước khi đi ngủ, dùng liên tục trong 10 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Dicinter

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Không nên dùng thuốc này đồng thời với Disulfiram, thuốc diệt tinh trùng.

5. Thận trọng khi dùng Dicinter

- Thành phần tá dược béo của thuốc có thể làm giảm tác dụng của bao cao su hoặc màng âm đạo tránh thai, do đó không nên dùng các sản phẩm này trong quá trình điều trị với thuốc Dicinter.
- Tiêm âm đạo, băng vệ sinh, các dung dịch vệ sinh cá nhân Có Ph acid không nên được sử dụng trong thời gian điều trị vì chúng có thể thúc đầy nấm phát triển.
- Không quan hệ tình dục qua đường âm đạo trong quá trình điều trị.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Vì có chứa neomycin, có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máu, không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
- Cho con bú: Tránh sử dụng trong thời kỳ này

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, co giật hoặc rối loạn mắt.

8. Tác dụng không mong muốn

Liên quan đến Metronidazol:
Ít gặp: Máu: Giảm bệnh cầu.
Hiếm gặp:
- Máu : Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương : Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu.
- Da : Phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu : Nước tiểu sẫm mầu.
Liên quan đến Neomycin:
Thường gặp: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa , sốt do thuốc và phản vệ.
Ít gặp: Tăng enzym gan và bilirubin, rối loạn tạo máu, thiếu máu tan huyết, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
Liên quan đến Nystatin:
- Da: mày đay, ngoại ban.
- Gây kích ứng tại chỗ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Cung cấp danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) cho bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Hệ sinh dục tiết niệu và các hormon sinh dục: Thuốc sát khuẩn và chống nhiễm khuẩn phụ khoa
Thuốc có thành phần công thức phối hợp nhiều dược chất, do đó có tác dụng tại chỗ điều trị viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc. Thuốc được phối hợp:
Metronidazol:
Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và trên vi khuẩn kị khí. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Trichomonas vaginalis và có tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác.
Metronidazol được dùng tại chỗ để điều trị nhiễm Trichomonas vaginalis.
Neomycin:
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid, các chủng vi khuẩn nhạy cảm với neomycin: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin được dùng tại chỗ để điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu và các vi khuẩn khác nhạy cảm.
Nystatin:
Là kháng sinh chống nấm, được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm, nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Nystatin có tác dụng diệt nấm tại chỗ (do tiếp xúc).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều. Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
3
0
0
0