Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của MICROSTAT
1 viên thuốc có chứa:
- Tinidazole 500mg.
- Miconazole Nitrate 200mg.
- Neomycin 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Tinidazole 500mg.
- Miconazole Nitrate 200mg.
- Neomycin 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của MICROSTAT
Điều trị các trường hợp viêm âm đạo do các nguyên nhân chủ yếu như nấm Candida, trùng roi trichomonas hay có thể do một số các tác nhân khác phối hợp gây bệnh
3. Liều lượng và cách dùng của MICROSTAT
Cách dùng
- Vệ sinh vùng kín sạch sẽ, chú ý không thụt rửa sâu vào âm đạo, sau đó bạn lau khô với khăn khô sạch.
- Bạn có thể ngâm viên thuốc vào nước sôi để nguội trong 2 hoặc 3 giây, lấy nhanh viên thuốc ra để không làm thuốc bị nát.
- Đặt thuốc ở tư thế nằm ngửa, hai đầu gối gập lại để việc đặt thuốc được dễ dàng hơn. Đẩy viên thuốc vào sâu âm đạo và bạn nên nghỉ ngơi trong 15 phút tại chỗ.
Liều dùng
Bạn đặt 1 ngày 1 viên thuốc, đặt thuốc liên tục trong 7 đến 10 ngày vào tối trước khi bạn đi ngủ.
- Vệ sinh vùng kín sạch sẽ, chú ý không thụt rửa sâu vào âm đạo, sau đó bạn lau khô với khăn khô sạch.
- Bạn có thể ngâm viên thuốc vào nước sôi để nguội trong 2 hoặc 3 giây, lấy nhanh viên thuốc ra để không làm thuốc bị nát.
- Đặt thuốc ở tư thế nằm ngửa, hai đầu gối gập lại để việc đặt thuốc được dễ dàng hơn. Đẩy viên thuốc vào sâu âm đạo và bạn nên nghỉ ngơi trong 15 phút tại chỗ.
Liều dùng
Bạn đặt 1 ngày 1 viên thuốc, đặt thuốc liên tục trong 7 đến 10 ngày vào tối trước khi bạn đi ngủ.
4. Chống chỉ định khi dùng MICROSTAT
Thuốc Microstat chống chỉ định với những trường hợp sau:
Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Miconazole nitrate, hoạt chất Neomycin sulfate, hoạt chất Tinidazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Những người đã từng hoặc đang bị ứng với các loại thuốc đặt âm đạo
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ đang trong thời kỳ kinh nguyệt
Trẻ em
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Miconazole nitrate, hoạt chất Neomycin sulfate, hoạt chất Tinidazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Những người đã từng hoặc đang bị ứng với các loại thuốc đặt âm đạo
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ đang trong thời kỳ kinh nguyệt
Trẻ em
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
5. Thận trọng khi dùng MICROSTAT
Dùng tại chỗ có thể kích ứng nhẹ, nổi mẩn. Viên đặt âm đạo chứa miconazol có thể tương tác với các sản phẩm latex (màng ngăn tránh thụ thai và túi cao su).
Nếu có thể nên tránh sử dụng cho người mang thai.
Nếu có thể nên tránh sử dụng cho người mang thai.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Trong thành phần của thuốc chứa Tinidazole qua được hàng rào nhau thai. Đồng thời có những báo cáo ở động vật cho thấy Miconazole dùng với liều cao gây độc với thai. Vì vậy, không dùng thuốc Microstat cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và bất lợi.
- Bà mẹ đang cho con bú: Sau khi uống thuốc 72 giờ vẫn tìm thấy Tinidazole đào thải vào sữa mẹ. Không dùng thuốc hoặc cho con bú sau khi ngừng thuốc ít nhất 3 ngày. Thận trọng khi sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Bà mẹ đang cho con bú: Sau khi uống thuốc 72 giờ vẫn tìm thấy Tinidazole đào thải vào sữa mẹ. Không dùng thuốc hoặc cho con bú sau khi ngừng thuốc ít nhất 3 ngày. Thận trọng khi sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện vẫn chưa có nghiên cứu lâm sàng cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Miconazole có thể gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nóng, ngứa, kích ứng da hoặc âm đạo, đau bụng, cảm sốt, âm đạo tiết dịch có mùi hôi.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Kích hoạt tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống (cumarin và warfarin), cụ thể dùng miconazol đường uống, gel thoa miệng đều có thể gây xuất huyết trầm trọng do làm tăng dạng tự do tuần hoàn trong máu và ức chế chuyển hóa warfarin.
- Với astemizol, cisaprid hoặc terfenadin: Tăng nguy cơ gây nhịp nhanh thất, rung thất.
- Với phenytoin: Tăng hàm lượng phenytoin trong huyết tương đến mức gây độc do ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan.
- Với sulfamid hạ đường huyết: Tăng tác dụng hạ đường huyết, gây hạ đường huyết trầm trọng thậm chí hôn mê.
- Carbamazepin: Dùng đồng thời với miconazol có thể gây tác dụng phụ.
- Với astemizol, cisaprid hoặc terfenadin: Tăng nguy cơ gây nhịp nhanh thất, rung thất.
- Với phenytoin: Tăng hàm lượng phenytoin trong huyết tương đến mức gây độc do ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan.
- Với sulfamid hạ đường huyết: Tăng tác dụng hạ đường huyết, gây hạ đường huyết trầm trọng thậm chí hôn mê.
- Carbamazepin: Dùng đồng thời với miconazol có thể gây tác dụng phụ.
10. Dược lý
- Tinidazole:
+ Một dẫn chất Imidazole có tác dụng kháng khuẩn.
+ Cơ chế: Phá hủy chuỗi DNA sau khi thâm nhập vào tế bào vi sinh vật hoặc ức chế tổng hợp DNA.
+ Vì thế ngoài chức năng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hay đường tiêu hóa, Tinidazole còn điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi.
- Miconazole Nitrate:
+ Là thuốc Imidazole tổng hợp có hoạt tính kháng nấm.
+ Cơ chế: Tại màng tế bào nấm, ức chế tổng hợp Ergosterol dẫn đến ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
+ Do đó, Miconazole Nitrate có tác dụng chống các loại nấm như Aspergillus, Candida, Coccidioides, Histoplasma, Paracoccidioides, Microsporon, Pseudallescheria, Trichophyton,... Ngoài ra, nó cũng có hiệu lực trên vi khuẩn Gram dương.
- Neomycin:
+ Kháng sinh nhóm Aminosid giúp diệt khuẩn.
+ Cơ chế: Diệt khuẩn thông qua ức chế quá trình sinh tổng hợp Protein của vi khuẩn.
+ Phổ tác dụng: Vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicillin.
+ Một dẫn chất Imidazole có tác dụng kháng khuẩn.
+ Cơ chế: Phá hủy chuỗi DNA sau khi thâm nhập vào tế bào vi sinh vật hoặc ức chế tổng hợp DNA.
+ Vì thế ngoài chức năng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hay đường tiêu hóa, Tinidazole còn điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi.
- Miconazole Nitrate:
+ Là thuốc Imidazole tổng hợp có hoạt tính kháng nấm.
+ Cơ chế: Tại màng tế bào nấm, ức chế tổng hợp Ergosterol dẫn đến ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
+ Do đó, Miconazole Nitrate có tác dụng chống các loại nấm như Aspergillus, Candida, Coccidioides, Histoplasma, Paracoccidioides, Microsporon, Pseudallescheria, Trichophyton,... Ngoài ra, nó cũng có hiệu lực trên vi khuẩn Gram dương.
- Neomycin:
+ Kháng sinh nhóm Aminosid giúp diệt khuẩn.
+ Cơ chế: Diệt khuẩn thông qua ức chế quá trình sinh tổng hợp Protein của vi khuẩn.
+ Phổ tác dụng: Vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicillin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Cơ thể bị sốc và kèm theo những triệu chứng nghiêm trọng như hạ huyết áp, phát ban, ngứa, co giật, chóng mặt, động kinh, khó thở, rối loạn nhịp thở, suy yếu,...
Cách xử trí: Ngừng thuốc và nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử trí: Ngừng thuốc và nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp xử lý kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Không bảo quản thuốc trong ngăn mát hoặc ngăn đá tủ lạnh.
Để xa tầm tay của trẻ.
Không bảo quản thuốc trong ngăn mát hoặc ngăn đá tủ lạnh.
Để xa tầm tay của trẻ.