Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vigirmazone - 200
Hoạt chất: Clotrimazol 200mg
Tá dược: Polyethylen Glycol 1500, Polyethylen Glycol 6000, Methyl Hydroxybenzoat, Propyl
Hydroxybenzoat, Butylated Hydroxy Toluen.
Tá dược: Polyethylen Glycol 1500, Polyethylen Glycol 6000, Methyl Hydroxybenzoat, Propyl
Hydroxybenzoat, Butylated Hydroxy Toluen.
2. Công dụng của Vigirmazone - 200
Clotrimazol được chỉ định đề điều trị tại chỗ các bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo.
3. Liều lượng và cách dùng của Vigirmazone - 200
Điều trị nấm âm đạo: Đặt một viên vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ:
Viên 100mg: dùng liền trong 6 ngày.
Viên 200 mg: dùng liền trong 3 ngày
Viên 500 mg: chỉ một lần duy nhất.
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sỹ.
Viên 100mg: dùng liền trong 6 ngày.
Viên 200 mg: dùng liền trong 3 ngày
Viên 500 mg: chỉ một lần duy nhất.
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sỹ.
4. Chống chỉ định khi dùng Vigirmazone - 200
Chống chỉ định nếu người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Vigirmazone - 200
- Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
- Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
- Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (>1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng đặt thuốc âm đạo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loại C. albicans.
- Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
- Các chế phẩm clotrimazol dùng trong âm đạo có thể phá hủy các dụng cụ tránh thai cao su, vì vậy cần dùng thêm biện pháp tránh thai hỗ trợ khác khi dùng chế phẩm tại chỗ này.
- Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
- Các chế phẩm clotrimazol dùng trong âm đạo có thể phá hủy các dụng cụ tránh thai cao su, vì vậy cần dùng thêm biện pháp tránh thai hỗ trợ khác khi dùng chế phẩm tại chỗ này.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
- Clotrimazol là thuốc chống nắm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Siaphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
- Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
- Kháng tự nhiên với clotrimazol hiểm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.
- Clotrimazol là thuốc chống nắm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Siaphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
- Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
- Kháng tự nhiên với clotrimazol hiểm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Clotrimazole hấp thu rất ít qua đường âm đạo. Chưa có hiện tượng quá liều thuốc ở liều dùng được báo cáo.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.