Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của LADYVAGI
Hoạt chất
Neorniycin sulftt..........................esireee 35.000 IU
Nystatin 100.000IU
Polymyxin B sulfat .35.000IU
Tá dược: Dầu đậu nành hydrogen hóa một phần, dimethicon 1000, gelatin, glycerin đậm đặc, nước tỉnh khiết.
Neorniycin sulftt..........................esireee 35.000 IU
Nystatin 100.000IU
Polymyxin B sulfat .35.000IU
Tá dược: Dầu đậu nành hydrogen hóa một phần, dimethicon 1000, gelatin, glycerin đậm đặc, nước tỉnh khiết.
2. Công dụng của LADYVAGI
Điều trị tại chỗ các nhiễm trùng ở âm đạo và cỗ tử cung do vi trùng hay hỗn hợp (nhất la nhiém Candida albicans).
3. Liều lượng và cách dùng của LADYVAGI
Liều lượng:
Đặt 1 viên vào buổi tối lúc đi ngủ, trong 12 ngày.
Cách dùng:
Đặt thuốc vào sâu trong âm đạo, tốt nhất ở tư thế nằm.
Để tránh nhiễm xung quanh, nên sử dụng găng tay hay khăn sạch. Không đặt bông thấm bên trong khi đang điều trị.
Tuân thủ theo thời gian điều trị được chỉ định, không nên ngưng điều trị.
Đặt 1 viên vào buổi tối lúc đi ngủ, trong 12 ngày.
Cách dùng:
Đặt thuốc vào sâu trong âm đạo, tốt nhất ở tư thế nằm.
Để tránh nhiễm xung quanh, nên sử dụng găng tay hay khăn sạch. Không đặt bông thấm bên trong khi đang điều trị.
Tuân thủ theo thời gian điều trị được chỉ định, không nên ngưng điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng LADYVAGI
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc (hoặc nhạy cảm với thuốc cùng nhóm)
5. Thận trọng khi dùng LADYVAGI
Chú ý đề phòng Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên điều trị lâu dài do có nguy cơ gây chọn lọc chủng đề kháng và nguy cơ bị bội nhiễm gây bởi các mầm bệnh này.
Do thiếu số liệu về mức độ hấp thu qua niêm mạc của neomycin và polymyxin B, nên không thé loại hẳn khả năng gây tác dụng toàn thân củathuốc. Mặc dầu cho đến nay không có ghi nhận gì về tác dụng ngoại ý trên toàn thân của thuốc, cũng nên lưu ý đến điều này, nhất
là ở bệnh nhân bị suy thận
Thận trọng khi sử dụng
Không nên điều trị lâu dài do có nguy cơ gây chọn lọc chủng đề kháng và nguy cơ bị bội nhiễm gây bởi các mầm bệnh này.
Do thiếu số liệu về mức độ hấp thu qua niêm mạc của neomycin và polymyxin B, nên không thé loại hẳn khả năng gây tác dụng toàn thân củathuốc. Mặc dầu cho đến nay không có ghi nhận gì về tác dụng ngoại ý trên toàn thân của thuốc, cũng nên lưu ý đến điều này, nhất
là ở bệnh nhân bị suy thận
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Tốt hơn, không nên sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Trong thời gian cho con bú, nên tránh sử dụng thuốc này.
Thông thường, trong thời gian mang thai và cho con bú, nên tham vẫn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
Tốt hơn, không nên sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Trong thời gian cho con bú, nên tránh sử dụng thuốc này.
Thông thường, trong thời gian mang thai và cho con bú, nên tham vẫn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể bị eczema dị ứng do tiếp xúc, thường gặp trong trường hợp dùng thuốc dài hạn.
Sang thương eczema có thể lan ra ngoài vùng điều trị.
Đối với neomycin, có thể gây dị ứng chéo với kháng sinh nhóm aminosid.
Có thể gây độc tính trên thận, trên tai...: điều trị ngắn hạn sẽ giới hạn được nguy cơ này.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Sang thương eczema có thể lan ra ngoài vùng điều trị.
Đối với neomycin, có thể gây dị ứng chéo với kháng sinh nhóm aminosid.
Có thể gây độc tính trên thận, trên tai...: điều trị ngắn hạn sẽ giới hạn được nguy cơ này.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung thuốc này với các thuốc diệt tỉnh trùng (vì có nguy cơ gây mất hoạt tính) và các thuốc tránh thai.
Tuy nhiên, nhằm tránh tương tác giữa nhiều loại thuắc có thể xảy ra, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các loại thuốc khác đang sử dụng.
Tuy nhiên, nhằm tránh tương tác giữa nhiều loại thuắc có thể xảy ra, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các loại thuốc khác đang sử dụng.
10. Dược lý
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩnở tai, mắt, da.
Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nắm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ
thể. Nhạy cảm nhất là các nắm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Do liên kết với sterol của màng tế bào các
nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thâm của màng nắm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào
tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong. Polymyxin B được dùng tại chỗ, đơn độc hoặc phối hợp với các hợp
chất khác để điều trị nhiễm khuẩn mắt, tai và một số nhiễm khuẩn khác.
Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nắm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ
thể. Nhạy cảm nhất là các nắm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Do liên kết với sterol của màng tế bào các
nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thâm của màng nắm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào
tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong. Polymyxin B được dùng tại chỗ, đơn độc hoặc phối hợp với các hợp
chất khác để điều trị nhiễm khuẩn mắt, tai và một số nhiễm khuẩn khác.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có ghi nhận các trường hợp sử dụng quá liều.
12. Bảo quản
Trong hộp kin, nơi khô mát, dưới 30°C