Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitrex 16mg
Chlorhexidine bigluconate 16mg
2. Công dụng của Vitrex 16mg
Thuốc Vitrex 16mg được dùng trong điều trị và dự phòng các bệnh viêm nhiễm âm đạo.
3. Liều lượng và cách dùng của Vitrex 16mg
Cách sử dụng
– Đặt âm đạo.
– Vệ sinh bên ngoài và bên trong âm đạo với các sản phẩm vệ sinh thông thường hàng ngày để tránh gây kích ứng.
– Đặt thuốc vào sâu nhất có thể (vẫn cảm thấy thoải mái) để thuốc phát huy được tối đa tác dụng điều trị.
– Nên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ nhằm hạn chế cử động giúp thuốc được giữ cố định trong âm đạo.
Liều dùng
Theo chỉ định riêng của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Điều trị: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 7-10 ngày.
– Phòng bệnh (viêm nhiễm qua đường sinh dục): 1 viên không quá 2 giờ sau khi có quan hệ tình dục.
– Đặt âm đạo.
– Vệ sinh bên ngoài và bên trong âm đạo với các sản phẩm vệ sinh thông thường hàng ngày để tránh gây kích ứng.
– Đặt thuốc vào sâu nhất có thể (vẫn cảm thấy thoải mái) để thuốc phát huy được tối đa tác dụng điều trị.
– Nên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ nhằm hạn chế cử động giúp thuốc được giữ cố định trong âm đạo.
Liều dùng
Theo chỉ định riêng của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Điều trị: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 7-10 ngày.
– Phòng bệnh (viêm nhiễm qua đường sinh dục): 1 viên không quá 2 giờ sau khi có quan hệ tình dục.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitrex 16mg
Không dùng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong công thức.
5. Thận trọng khi dùng Vitrex 16mg
– Thuốc đặt âm đạo không được uống.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Cần quan sát cảm quan bên ngoài của viên, không dùng nếu viên đã chuyển màu hoặc có dấu hiệu chảy lỏng.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Cần quan sát cảm quan bên ngoài của viên, không dùng nếu viên đã chuyển màu hoặc có dấu hiệu chảy lỏng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Thuốc tác dụng tại chỗ, nồng độ hấp thu vào tuần hoàn chung là không đáng kể và không đủ gây ra tác dụng dược lý trên người sử dụng.
+ An toàn và được phép sử dụng trên phụ nữ đang mang thai.
– Bà mẹ cho con bú:
Không tìm thấy Chlorhexidin bigluconat trong sữa mẹ. Thuốc an toàn và được phép sử dụng trên đối tượng bà mẹ đang cho con bú.
+ Thuốc tác dụng tại chỗ, nồng độ hấp thu vào tuần hoàn chung là không đáng kể và không đủ gây ra tác dụng dược lý trên người sử dụng.
+ An toàn và được phép sử dụng trên phụ nữ đang mang thai.
– Bà mẹ cho con bú:
Không tìm thấy Chlorhexidin bigluconat trong sữa mẹ. Thuốc an toàn và được phép sử dụng trên đối tượng bà mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ra tác động đối với thần kinh trung ương cũng như thị lực trên người dùng. An toàn và được phép sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
– Người bệnh có thể gặp các phản ứng dị ứng, kích ứng nhẹ gây ngứa khi dùng thuốc. Các triệu chứng này sẽ hết khi ngừng dùng thuốc.
– Tỷ lệ hiếm gặp người bệnh có thể thấy khó chịu, buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt.
– Nếu gặp các tác dụng trên với mức độ nghiêm trọng hoặc không hết ngay cả khi ngừng thuốc, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
– Tỷ lệ hiếm gặp người bệnh có thể thấy khó chịu, buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt.
– Nếu gặp các tác dụng trên với mức độ nghiêm trọng hoặc không hết ngay cả khi ngừng thuốc, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không nên sử dụng đồng thời cùng các thuốc có chứa Iod.
Các sản phẩm vệ sinh bên ngoài cơ quan sinh dục như chất tẩy rửa chứa nhóm Anion (Saponin, Sodium lauryl sulfat,…) và xà phòng không gây tương tác và không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
Cần thông báo với bác sĩ những thuốc đang dùng cho đường âm đạo khác.
Các sản phẩm vệ sinh bên ngoài cơ quan sinh dục như chất tẩy rửa chứa nhóm Anion (Saponin, Sodium lauryl sulfat,…) và xà phòng không gây tương tác và không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
Cần thông báo với bác sĩ những thuốc đang dùng cho đường âm đạo khác.
10. Dược lý
– Là chất sát khuẩn, khử trùng tại chỗ trên bề mặt da và niêm mạc.
– Cơ chế: Phản ứng với bề mặt tế bào vi sinh vật dẫn đến thay đổi cấu trúc màng tế bào nhờ đó có tác dụng diệt khuẩn.
– Kết hợp với các thành phần khác giúp điều trị các chứng viêm nhiễm âm đạo do vi sinh vật gây ra. Ngoài ra còn giúp ngăn chặn sự phát triển của một số loại vi sinh vật gây bệnh qua đường tình dục nên được dùng để phòng bệnh.
Chỉ định
– Cơ chế: Phản ứng với bề mặt tế bào vi sinh vật dẫn đến thay đổi cấu trúc màng tế bào nhờ đó có tác dụng diệt khuẩn.
– Kết hợp với các thành phần khác giúp điều trị các chứng viêm nhiễm âm đạo do vi sinh vật gây ra. Ngoài ra còn giúp ngăn chặn sự phát triển của một số loại vi sinh vật gây bệnh qua đường tình dục nên được dùng để phòng bệnh.
Chỉ định
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Người bệnh được khuyến cáo chỉ nên sử dụng đúng liều chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả cao nhất. Chú ý theo dõi các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.
12. Bảo quản
Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.