Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Polidom
- Clindamycin Phosphat HP
Tương đương với Clindamycin : 100.00mg
- Clotrimazole BP: 200.00mg
- Tá dược: Arachis oil, Bees Wax, Butylated hydroxy anisole, Butylated hydroxy toluene, Hydrogenated vegetable oil, Gelatin, Gycerin, Sorbitol 70% Solution N.C, Sodium Methyl Paraben, Sodium Propyl Paraben, Titanium dioxid, Sodium Bezoate.
Tương đương với Clindamycin : 100.00mg
- Clotrimazole BP: 200.00mg
- Tá dược: Arachis oil, Bees Wax, Butylated hydroxy anisole, Butylated hydroxy toluene, Hydrogenated vegetable oil, Gelatin, Gycerin, Sorbitol 70% Solution N.C, Sodium Methyl Paraben, Sodium Propyl Paraben, Titanium dioxid, Sodium Bezoate.
2. Công dụng của Polidom
Điều trị các nhiễm trùng âm đạo gây ra bởi:
-Viêm âm hộ do nấm candida.
-Nấm âm đạo.
-Nấm candida âm đạo.
-Viêm âm đạo do vi khuẩn có khí hư.
-Nhiễm trùng hỗn hợp.
-Viêm âm hộ do nấm candida.
-Nấm âm đạo.
-Nấm candida âm đạo.
-Viêm âm đạo do vi khuẩn có khí hư.
-Nhiễm trùng hỗn hợp.
3. Liều lượng và cách dùng của Polidom
Cách dùng
Thuốc đặt âm đạo.
Liều dùng
Liều dùng viên đặt âm đạo POLIDOM khác nhau đối với các bệnh nhân khác nhau.
Các thông tin sau chỉ bao gồm liều trung bình. Không thay đổi liều trừ khi bác sỹ chỉ định.
Người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 đến 19 tuổi) không có thai:
Đặt một viên POLIDOM vào âm đạo, ngày một lần thường vào lúc đi ngủ trong vòng 3 hoặc 7 ngày.
Người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 đến 19 tuổi) có thai:
Đặt một viên POLIDOM vào âm đạo, ngày một lần thường vào lúc đi ngủ trong vòng 7 ngày.
Thuốc đặt âm đạo.
Liều dùng
Liều dùng viên đặt âm đạo POLIDOM khác nhau đối với các bệnh nhân khác nhau.
Các thông tin sau chỉ bao gồm liều trung bình. Không thay đổi liều trừ khi bác sỹ chỉ định.
Người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 đến 19 tuổi) không có thai:
Đặt một viên POLIDOM vào âm đạo, ngày một lần thường vào lúc đi ngủ trong vòng 3 hoặc 7 ngày.
Người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 đến 19 tuổi) có thai:
Đặt một viên POLIDOM vào âm đạo, ngày một lần thường vào lúc đi ngủ trong vòng 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Polidom
Các trường hợp biết mẫn cảm với Clindamycin, Clotrimazol hoăc Lincomycin.
5. Thận trọng khi dùng Polidom
Bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày hoặc đường tiêu hoá có thể tăng tác dụng phụ bao gồm tiêu chảy.
Tránh mặc quần áo chặt, chất liệu tổng hợp mà không cho không khí tuần hoàn, Mặc quần áo lỏng, làm bằng cotton hoặc sợi tự nhiên tới khi hết nhiễm trùng.
Tránh quan hệ tình dục hoặc sử dụng bao cao su để tránh truyền bệnh nhiễm trùng cho bạn tình.
POLIDOM không sử dụng đường uống.
Tránh mặc quần áo chặt, chất liệu tổng hợp mà không cho không khí tuần hoàn, Mặc quần áo lỏng, làm bằng cotton hoặc sợi tự nhiên tới khi hết nhiễm trùng.
Tránh quan hệ tình dục hoặc sử dụng bao cao su để tránh truyền bệnh nhiễm trùng cho bạn tình.
POLIDOM không sử dụng đường uống.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Độ an toàn khi sử dụng Clindamycin ở phụ nữ có thai không được xác định. Đến nay không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát về sử dụng Clindamycin ở phụ nữ có thai bởi vì các nghiên cứu tạo ra ở động vật không luôn luôn đoán được sự đáp ứng ở người. Clindamycin chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai chỉ khi thật sự cần thiết.
Đến nay không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát về sử dụng Clotrimazol đường uống ở phụ nữ có thai và Clotrimazol dạng viên ngậm chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai chỉ khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi. Clotrimazol nên chỉ định trong 3 tháng đầu của thời kỳ mang thai nếu rõ ràng cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Vì vẫn không biết liệu Clotrimazol có tiết vào trong sữa hay không, thuốc nên sử dụng với sự thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
Clindamycin được tiết vào sữa mẹ, nồng độ đạt được trong sữa từ 0,7 đến 3,8 mcg/ml ở liều 150 mg đường uống tới 600 mg tiêm tĩnh mạch. Bởi vì nguy cơ phản ứng không mong muốn nguy hiểm do Clindamycin ở phụ nữ cho con bú, quyết định thực hiện hoặc dùng cho con bú hoặc dừng uống thuốc, phải chú ý tầm quan trọng của thuốc đối với phụ nữ.
Độ an toàn khi sử dụng Clindamycin ở phụ nữ có thai không được xác định. Đến nay không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát về sử dụng Clindamycin ở phụ nữ có thai bởi vì các nghiên cứu tạo ra ở động vật không luôn luôn đoán được sự đáp ứng ở người. Clindamycin chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai chỉ khi thật sự cần thiết.
Đến nay không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát về sử dụng Clotrimazol đường uống ở phụ nữ có thai và Clotrimazol dạng viên ngậm chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai chỉ khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi. Clotrimazol nên chỉ định trong 3 tháng đầu của thời kỳ mang thai nếu rõ ràng cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Vì vẫn không biết liệu Clotrimazol có tiết vào trong sữa hay không, thuốc nên sử dụng với sự thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
Clindamycin được tiết vào sữa mẹ, nồng độ đạt được trong sữa từ 0,7 đến 3,8 mcg/ml ở liều 150 mg đường uống tới 600 mg tiêm tĩnh mạch. Bởi vì nguy cơ phản ứng không mong muốn nguy hiểm do Clindamycin ở phụ nữ cho con bú, quyết định thực hiện hoặc dùng cho con bú hoặc dừng uống thuốc, phải chú ý tầm quan trọng của thuốc đối với phụ nữ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Polidom không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Ngứa âm hộ hoặc vùng sinh dục, đau trong khi quan hệ tình dục, dịch âm đạo màu trắng, dày không có mùi hoặc mùi trung bình là tác dụng không mong muốn phổ biến.
ỉa chảy, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, đau dạ dày hoăc co thắt được báo cáo ít phổ biến hơn.
Hiếm khi, bỏng, ngứa, phát ban, ban đỏ, sưng tấy hoặc các dấu hiệu khác về vấn đề của da không xuất hiện trước khi sử dụng thuốc này là có thể.
ỉa chảy, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, đau dạ dày hoăc co thắt được báo cáo ít phổ biến hơn.
Hiếm khi, bỏng, ngứa, phát ban, ban đỏ, sưng tấy hoặc các dấu hiệu khác về vấn đề của da không xuất hiện trước khi sử dụng thuốc này là có thể.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có dữ liệu.
10. Dược lý
Clotrimazol tác dụng bằng cách phá huỷ hàng rào thấm màng tế bào của nấm. Clotrimazol ức chế sự tổng hợp sinh học của ergosterol, một thành phần thiết yếu cấu tạo nên màng tế bào nấm. Nếu tổng hợp ergosterol hoàn thành hoặc một phần bị ức chế, tế bào không thể tạo thành màng tế bào hoàn chỉnh. Điều này dẫn tới nấm bị chết.
Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn. Clindamycin tác dụng đến sự tổng hợp protein của vi khuẩn, tương tự như cách của Erythromycin và Chloramphenicol bằng cách liên kết với phần 50S ribosome của vi khuẩn điều này dẫn đến sự đối kháng nếu chỉ định đồng thời và có thể kháng chéo.
Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn. Clindamycin tác dụng đến sự tổng hợp protein của vi khuẩn, tương tự như cách của Erythromycin và Chloramphenicol bằng cách liên kết với phần 50S ribosome của vi khuẩn điều này dẫn đến sự đối kháng nếu chỉ định đồng thời và có thể kháng chéo.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Viên nang POLIDOM được thiết kế để chỉ định đặt âm đạo cho tác dụng tại chỗ do đó quá liều không ứng dụng.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.