Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin C KHAPHARCO
Acid ascorbic... ..........500 mg.
Tá dược ………….. vừa đủ 1 viên.
(Tá dược gồm: Tinh bột ngô, Magnesi stearat).
Tá dược ………….. vừa đủ 1 viên.
(Tá dược gồm: Tinh bột ngô, Magnesi stearat).
2. Công dụng của Vitamin C KHAPHARCO
Điều trị bệnh do thiếu Vitamin C: bệnh Scorbut.
Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh Thalassemia.
Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh Thalassemia.
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin C KHAPHARCO
Người lớn: liều thông thường: uống 1 lần/ngày, mỗi lần 1 viên, uống ít nhất trong 2 tuần.
Trẻ em: Dùng viên 250mg.
Trẻ em: Dùng viên 250mg.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin C KHAPHARCO
Dùng liều cao đối với các trường hợp:
Người bị thiếu hụt G6PD.
Người có tiền sử sỏi thận.
Tăng oxalat niệu.
Bị bệnh Thalassemia.
Người bị thiếu hụt G6PD.
Người có tiền sử sỏi thận.
Tăng oxalat niệu.
Bị bệnh Thalassemia.
5. Thận trọng khi dùng Vitamin C KHAPHARCO
Đây là chế phẩm có chứa Vitamin C liều cao nếu dùng kéo dài sẽ dẫn đến lờn thuốc, tăng oxalat niệu, đối với phụ nữ mang thai có thể dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Vitamin C đi nhau thai vì vậy không nên dùng chế phẩm có chứa Vitamin C liều cao vì dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú dùng: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ, có thể dùng được ở liều bình thường.
Phụ nữ cho con bú dùng: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ, có thể dùng được ở liều bình thường.
7. Tác dụng không mong muốn
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an tòan.
Thường gặp, ADR > 1/100: Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000
Máu: thiếu máu tan máu.
Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xïu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỗi.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh — cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Thường gặp, ADR > 1/100: Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000
Máu: thiếu máu tan máu.
Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xïu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỗi.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh — cơ và xương: Đau cạnh sườn.
8. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời theo tỉ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg nguyên tố sắt làm tăng sự hấp thu sắt qua dạ dày ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin lăm tăng sự bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 nên uống hai loại thuốc này cách nhau ít nhất một giờ.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin lăm tăng sự bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 nên uống hai loại thuốc này cách nhau ít nhất một giờ.
9. Dược lý
Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hoá khử.
Tham gia chuyển hoá phenylalanin tyrosin, acid folic, histamin, sắt và mộtsố enzym chuyển hoá thuốc.
Tham gia trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong để kháng nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu.
Tham gia chuyển hoá phenylalanin tyrosin, acid folic, histamin, sắt và mộtsố enzym chuyển hoá thuốc.
Tham gia trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong để kháng nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu.
10. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.