Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Funesten 100
Clotrimazol..................... 100mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose monohydrat, calci lactat pentahydrat, hypromellose, crospovidon, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, acid lactic.
Tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose monohydrat, calci lactat pentahydrat, hypromellose, crospovidon, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, acid lactic.
2. Công dụng của Funesten 100
Điều trị tại chỗ các bệnh nấm như: bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo.
3. Liều lượng và cách dùng của Funesten 100
Đường dùng: đặt âm đạo
Trường hợp nhiễm lần đầu: đặt một viên FUNESTEN 100 vào sâu trong âm đạo vào lúc đi ngủ liên tục trong 6 buổi tối. Trong trường hợp đa nhiễm hay tái nhiễm: đặt một viên FUNESTEN 100 vào sâu trong âm đạo vào lúc đi ngủ trong 6-12 đêm liên tiêp.
Ở vài bệnh nhân, liều lượng có thể tăng lên 2 viên mỗi ngày, một viên vào buồi sáng, một viên khác vào buổi tối.
Lưu ý: Đợt điều trị phải được thực hiện và kết thúc trước kỳ kinh.
Trường hợp nhiễm lần đầu: đặt một viên FUNESTEN 100 vào sâu trong âm đạo vào lúc đi ngủ liên tục trong 6 buổi tối. Trong trường hợp đa nhiễm hay tái nhiễm: đặt một viên FUNESTEN 100 vào sâu trong âm đạo vào lúc đi ngủ trong 6-12 đêm liên tiêp.
Ở vài bệnh nhân, liều lượng có thể tăng lên 2 viên mỗi ngày, một viên vào buồi sáng, một viên khác vào buổi tối.
Lưu ý: Đợt điều trị phải được thực hiện và kết thúc trước kỳ kinh.
4. Chống chỉ định khi dùng Funesten 100
Chống chỉ định với những bệnh nhân quá nhạy cảm với clotrimazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Funesten 100
- Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa hay không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
Thời kỳ cho con bú: vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa hay không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm nóng rát, kích ứng, đau rát ở âm đạo.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tính tương ky hoặc các tương tác thuốc giữa FUNESTEN viên đặt âm đạo với các thuốc khác chưa được biết.
10. Dược lý
-Clotrimazol là thuốc kháng nắm phổ rộng được dùng để điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Zrichomonas, Staphylococcus và Bacteroides, không có tác dụng với Lactobacilli.
-Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu huỷ tế bào nấm.
-Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tuỳ theo nồng độ, với các chung Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophytonfloccosum, Microsporum canis va các loại Candida.
-Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu huỷ tế bào nấm.
-Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tuỳ theo nồng độ, với các chung Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophytonfloccosum, Microsporum canis va các loại Candida.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có dữ liệu
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.