Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bosgyno Plus
Thành phần hoạt chất chính:
Metronidazol 500 mg
Neomycin sulfat 65.000 IU
Nystatin 100.000 IU
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, natri starch glycolat, talc.
Metronidazol 500 mg
Neomycin sulfat 65.000 IU
Nystatin 100.000 IU
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, natri starch glycolat, talc.
2. Công dụng của Bosgyno Plus
- Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu.
3. Liều lượng và cách dùng của Bosgyno Plus
Cách dùng
- Dùng đường âm đạo.
- Làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước 2 đến 3 giây trước khi đặt. Bệnh nhân nên giữ tư thế nằm trong vòng 15 phút sau khi đặt.
- Điều trị cùng lúc cả 2 người, bất kể có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng.
- Không ngưng dùng thuốc trong thời gian hành kinh.
Liều lượng:
- Người lớn: 1 viên nén đặt âm đạo x 1 hoặc 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày liên tiếp, kết hợp điều trị bằng đường uống nếu cần.
- Dùng đường âm đạo.
- Làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước 2 đến 3 giây trước khi đặt. Bệnh nhân nên giữ tư thế nằm trong vòng 15 phút sau khi đặt.
- Điều trị cùng lúc cả 2 người, bất kể có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng.
- Không ngưng dùng thuốc trong thời gian hành kinh.
Liều lượng:
- Người lớn: 1 viên nén đặt âm đạo x 1 hoặc 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày liên tiếp, kết hợp điều trị bằng đường uống nếu cần.
4. Chống chỉ định khi dùng Bosgyno Plus
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dùng đồng thời với disulfiram hay các thuốc diệt tinh trùng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Dùng đồng thời với disulfiram hay các thuốc diệt tinh trùng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Bosgyno Plus
- Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Liên quan đến metronidazol
- Không điều trị với metronidazol quá 10 ngày liên tục và không nên lặp lại hơn 2 - 3 lần / năm.
- Ngưng điều trị nếu xảy ra không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc những triệu chứng như lú lẫn tâm thần, chóng mặt, mất điều hòa vận động
- Tình trạng thần kinh có thể xấu hơn ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương hay thần kinh ngoại biên, mãn tính hay đang tiến triển nặng. Nên giảm thức uống chứa cồn trong thời gian điều trị
- Kiểm tra số lượng bạch cầu các loại ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu hoặc bệnh nhân được điều trị với liều cao và / hoặc trong thời gian dài.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng đương tính giã của nghiệm pháp Nelson.
Liên quan đến neomycin sulfat
Nên giới hạn thời gian điều trị để giảm nguy cơ chọn lọc vi khuẩn đề kháng hoặc bội nhiễm bởi những vi khuẩn này.
Liên quan đến nystatin
Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp. Không được tự ngừng điều trị ngay cả khi có kinh nguyệt hay chậm có kết quả.
Liên quan đến metronidazol
- Không điều trị với metronidazol quá 10 ngày liên tục và không nên lặp lại hơn 2 - 3 lần / năm.
- Ngưng điều trị nếu xảy ra không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc những triệu chứng như lú lẫn tâm thần, chóng mặt, mất điều hòa vận động
- Tình trạng thần kinh có thể xấu hơn ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương hay thần kinh ngoại biên, mãn tính hay đang tiến triển nặng. Nên giảm thức uống chứa cồn trong thời gian điều trị
- Kiểm tra số lượng bạch cầu các loại ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu hoặc bệnh nhân được điều trị với liều cao và / hoặc trong thời gian dài.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng đương tính giã của nghiệm pháp Nelson.
Liên quan đến neomycin sulfat
Nên giới hạn thời gian điều trị để giảm nguy cơ chọn lọc vi khuẩn đề kháng hoặc bội nhiễm bởi những vi khuẩn này.
Liên quan đến nystatin
Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp. Không được tự ngừng điều trị ngay cả khi có kinh nguyệt hay chậm có kết quả.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Vị thuốc có chứa neomycin nên có thể gây độc tính ở tại hoặc đi vào máu, không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Metronidazol qua được nhau thai và vào trong sữa mẹ nên tránh sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Metronidazol qua được nhau thai và vào trong sữa mẹ nên tránh sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt nên cẩn thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000):
Rối loạn dạ dày-ruột lành tính: Buồn nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp (< 1/10.000) :
Dị ứng (mày đay, ngứa), nóng bừng, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;
Đau đầu, chóng mặt;
Viêm tụy có thể hồi phục.
Ở liều cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài:
- Giảm bạch cầu trung bình có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên: Thường mất đi khi ngưng điều trị.
Nước tiểu của bệnh nhân có thể có màu nâu đỏ do sự hiện diện của những sắc tố tan trong nước tạo ra khi thuốc được chuyển hóa.
Rối loạn dạ dày-ruột lành tính: Buồn nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp (< 1/10.000) :
Dị ứng (mày đay, ngứa), nóng bừng, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;
Đau đầu, chóng mặt;
Viêm tụy có thể hồi phục.
Ở liều cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài:
- Giảm bạch cầu trung bình có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên: Thường mất đi khi ngưng điều trị.
Nước tiểu của bệnh nhân có thể có màu nâu đỏ do sự hiện diện của những sắc tố tan trong nước tạo ra khi thuốc được chuyển hóa.
9. Tương tác với các thuốc khác
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC
Các tương tác của thuốc với các thuốc khác
Không được kết hợp với
Các chất diệt tinh trùng: Bất kỳ thuốc điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể bắt hoạt biện pháp tránh thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng.
Disulfiram : Có thể gây cơn mê sảng hay tình trạng lú lẫn . Cần thận trọng khi hết hợp với
Thuốc chống đông máu đường uống ( đặc biệt là warfarin): Metronidazol tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa của những thuốc này ở gan. Nên thường xuyên xét nghiệm thời gian prothrombin và theo dõi INR. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông máu trong thời gian điều trị với metronidazol và 8 ngày sau khi dùng điều trị.
Cần lưu ý khi kết hợp với
S - Fluorouracil: BOSGYNO PLUS làm tăng độc tính của 5 - Fluorouracil do làm giảm độ thanh thải của thuốc này.
Các tương tác khác
Rượu và các thuốc chứa alcol: Metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu và theo dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy, không uống rượu hoặc đăng đồng thời các thuốc có chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol.
Các tương tác của thuốc với các thuốc khác
Không được kết hợp với
Các chất diệt tinh trùng: Bất kỳ thuốc điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể bắt hoạt biện pháp tránh thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng.
Disulfiram : Có thể gây cơn mê sảng hay tình trạng lú lẫn . Cần thận trọng khi hết hợp với
Thuốc chống đông máu đường uống ( đặc biệt là warfarin): Metronidazol tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa của những thuốc này ở gan. Nên thường xuyên xét nghiệm thời gian prothrombin và theo dõi INR. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông máu trong thời gian điều trị với metronidazol và 8 ngày sau khi dùng điều trị.
Cần lưu ý khi kết hợp với
S - Fluorouracil: BOSGYNO PLUS làm tăng độc tính của 5 - Fluorouracil do làm giảm độ thanh thải của thuốc này.
Các tương tác khác
Rượu và các thuốc chứa alcol: Metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu và theo dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy, không uống rượu hoặc đăng đồng thời các thuốc có chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Kháng sinh.
Mã ATC: GOIAASI.
Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitronidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và vi khuẩn kị khí.
Cơ chế tác động của metronidazol còn chưa rõ. Trong tế bào vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh, nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử bởi nitroreductase của vi khuẩn thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của DNA làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm tế bào bị chết.
Phổ tác dụng: Nói chung, metronidazol có tác dụng với hầu hết các vi khuẩn kỵ khí và nhiều loại động vật nguyên sinh. Metronidazol không có tác dụng với nấm , virus và hầu hết các vị khuẩn hiểu khỉ và vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc.
- Với vi khuẩn: In vitro, metronidazol có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn gram âm kỵ khí như: Bacteroides fragilis, B.distasonis, Bovatus, B.thefalotomicron, Borealyticus, B.vulgaris, Porphyromonas asaccharolytic, P.gingivalis, Prevotella bivia, P.disieru, P. intermedia, Fusobacterium và Veillonella; một số chủng Mobilance; thuốc cũng có tác dụng lên một số chủng kỵ khí gram dương như C. difficile , perfringer, Eubacterium, Peptococus và Peptostreptococus
- Với động vật nguyên sinh: Metronidazol có tác dụng với Entamoeba hitolytica, Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia và Balantidium coli.
Neomycin sulfat
Neomycin sulfat là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn với tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm.
Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Hemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Nystatin
Nystatin là một polyen, kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy Streptomyce noursei . Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động lên vi khuẩn bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Nystatin không có tác dụng với vi khuẩn, động vật nguyên sinh và virus.
Nystatin có tác dụng chống nấm do liên kết với các sterol ở màng tế bào nấm, làm biến đổi tính thấm và chức năng của màng nên kali và các thành phần tế bào thiết yếu khác bị cạn kiệt.
Nhóm dược lý: Kháng sinh.
Mã ATC: GOIAASI.
Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitronidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và vi khuẩn kị khí.
Cơ chế tác động của metronidazol còn chưa rõ. Trong tế bào vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh, nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử bởi nitroreductase của vi khuẩn thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của DNA làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm tế bào bị chết.
Phổ tác dụng: Nói chung, metronidazol có tác dụng với hầu hết các vi khuẩn kỵ khí và nhiều loại động vật nguyên sinh. Metronidazol không có tác dụng với nấm , virus và hầu hết các vị khuẩn hiểu khỉ và vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc.
- Với vi khuẩn: In vitro, metronidazol có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn gram âm kỵ khí như: Bacteroides fragilis, B.distasonis, Bovatus, B.thefalotomicron, Borealyticus, B.vulgaris, Porphyromonas asaccharolytic, P.gingivalis, Prevotella bivia, P.disieru, P. intermedia, Fusobacterium và Veillonella; một số chủng Mobilance; thuốc cũng có tác dụng lên một số chủng kỵ khí gram dương như C. difficile , perfringer, Eubacterium, Peptococus và Peptostreptococus
- Với động vật nguyên sinh: Metronidazol có tác dụng với Entamoeba hitolytica, Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia và Balantidium coli.
Neomycin sulfat
Neomycin sulfat là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn với tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm.
Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Hemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Nystatin
Nystatin là một polyen, kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy Streptomyce noursei . Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động lên vi khuẩn bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Nystatin không có tác dụng với vi khuẩn, động vật nguyên sinh và virus.
Nystatin có tác dụng chống nấm do liên kết với các sterol ở màng tế bào nấm, làm biến đổi tính thấm và chức năng của màng nên kali và các thành phần tế bào thiết yếu khác bị cạn kiệt.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều
Chưa có báo cáo.
Cách xử trí
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử lí kịp thời.
Chưa có báo cáo.
Cách xử trí
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử lí kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sánh, nhiệt độ dưới 30°C.