Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Clorifort
-Hoạt chất: Clotrimazole 100mg
-Tá dược: lactose, microcrystalline cellulose, pregeletinised starch, maize starch, tween 80, adipic acid, sodium bicarbonate, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, stearic acid.
-Tá dược: lactose, microcrystalline cellulose, pregeletinised starch, maize starch, tween 80, adipic acid, sodium bicarbonate, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, stearic acid.
2. Công dụng của Clorifort
-Nhiễm Candida âm đạo- âm hộ, nhiễm Trichomonas âm đạo-âm hộ, viêm âm đạo không điển hình.
-Nhiễm trùng các bộ phận sinh dục gây ra bởi nấm và bội nhiễm gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với clotrimazol Gram dương.
-Nhiễm trùng các bộ phận sinh dục gây ra bởi nấm và bội nhiễm gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với clotrimazol Gram dương.
3. Liều lượng và cách dùng của Clorifort
-Trừ khi có quy định của bác sĩ, mỗi viên thuốc đặt nên được đặt càng sâu càng tốt trong âm đạo bằng thiết bị hỗ trợ đi kèm. Khi đặt thuốc, tốt nhất nên nằm ngửa và gập hai chân lên.
-Người lớn:
Sử dụng ngày 2 viên (tốt nhất vào buổi sáng) trong vòng 3 ngày liên tiếp. Ngoài ra, có thể đặt 1 viên trong vòng 6 ngày liên tiếp, tốt nhất vào buổi tối. Nếu cần thiết, có thể điều trị cách thứ hai.
Không có liều lượng dành riêng cho người cao tuổi.
Thuốc đặt cần độ ẩm trong âm đạo để hòa tan hoàn toàn, những phần không hòa tan của thuốc sẽ xuất ra khỏi âm đạo. Thuốc không được hòa tan có thể thấy ở những phụ nữ khô âm đạo. Để giúp ngăn ngừa điều này, điều quan trọng là cần phải đạt thuốc càng sâu càng tốt cào âm đạo trước khi đi ngủ.
-Tổng quan:
Không điều trị trong thời gian kinh nguyệt do sẽ bị trôi thuốc bởi dòng chảy kinh nguyệt.
Nên kết thúc việc điều trị trước khi bắt đầu kinh nguyệt
Không nên sử dụng băng vệ sinh, thuốc rửa âm đạo, thuốc diệt tinh trùng hoặc các sản phẩm âm đạo khác khi sử dụng sản phẩm này.
Nên tránh quan hệ trong trường hợp nhiễm trùng âm đạo và khi sử dụng sản phẩm này vì bạn tình có thể bị nhiễm trùng.
Trong trường hợp tái phát lần điều trị thứ 2 sử dụng 2 viên đặt clotrimazol, tốt nhất là đặt vào ban đêm trong vòng 6-12 ngày. Thường sẽ tái phát nếu không hoàn thành đủ liệu trình điều trị
-Trẻ em: không sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
-Người lớn:
Sử dụng ngày 2 viên (tốt nhất vào buổi sáng) trong vòng 3 ngày liên tiếp. Ngoài ra, có thể đặt 1 viên trong vòng 6 ngày liên tiếp, tốt nhất vào buổi tối. Nếu cần thiết, có thể điều trị cách thứ hai.
Không có liều lượng dành riêng cho người cao tuổi.
Thuốc đặt cần độ ẩm trong âm đạo để hòa tan hoàn toàn, những phần không hòa tan của thuốc sẽ xuất ra khỏi âm đạo. Thuốc không được hòa tan có thể thấy ở những phụ nữ khô âm đạo. Để giúp ngăn ngừa điều này, điều quan trọng là cần phải đạt thuốc càng sâu càng tốt cào âm đạo trước khi đi ngủ.
-Tổng quan:
Không điều trị trong thời gian kinh nguyệt do sẽ bị trôi thuốc bởi dòng chảy kinh nguyệt.
Nên kết thúc việc điều trị trước khi bắt đầu kinh nguyệt
Không nên sử dụng băng vệ sinh, thuốc rửa âm đạo, thuốc diệt tinh trùng hoặc các sản phẩm âm đạo khác khi sử dụng sản phẩm này.
Nên tránh quan hệ trong trường hợp nhiễm trùng âm đạo và khi sử dụng sản phẩm này vì bạn tình có thể bị nhiễm trùng.
Trong trường hợp tái phát lần điều trị thứ 2 sử dụng 2 viên đặt clotrimazol, tốt nhất là đặt vào ban đêm trong vòng 6-12 ngày. Thường sẽ tái phát nếu không hoàn thành đủ liệu trình điều trị
-Trẻ em: không sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
4. Chống chỉ định khi dùng Clorifort
Quá mẫn với clotrimazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Clorifort
Nếu bệnh nhân lần đầu nhiễm nấm cadidas âm đạo, cần được tư vấn bởi nhân viên y tế. Trước khi sử dụng thuốc, nếu có bất kỳ điều nào liệt kê dưới đây cần hỏi thêm ý kiến bác sĩ
-Nhiễm nấm cadidas âm đạo hơn 2 lần trong vòng 6 tháng gần đây
-Tiền sử có bệnh lây truyền qua đường tình dục hoặc tiếp xúc với bạn tình mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.
-Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
-Dưới 16 tuổi và trên 60 tuổi
-Quá mẫn với imidazol hoặc các sản phẩm kháng nấm âm đạo khác
Không nên sử dụng thuốc nếu có bất kỳ biểu hiện nào sau đây:
-Kinh nguyệt không đều
-Chảy máu âm đạo bất thường hoặc xuất tiết có vết máu.
-Loét âm hộ hoặc âm đạo, mụn nước hoặc bị loét.
-Đau bụng dưới hoặc tiểu khó
-Bất kỳ phản ứng phụ nào
-Sốt hoặc ớn lạnh
-Buồn nôn hoặc nôn
-Tiêu chảy
-Dịch tiết âm đạo có mùi hôi.
Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không giảm trong vòng 1 tuần sử dụng viên đặt. Có thể dùng lại viên đặt nếu tái nhiễm Candida sau 7 ngày. Tuy nhiên nếu tái nhiễm Candida hơn 2 lần trong vòng 6 tháng, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ.
-Nhiễm nấm cadidas âm đạo hơn 2 lần trong vòng 6 tháng gần đây
-Tiền sử có bệnh lây truyền qua đường tình dục hoặc tiếp xúc với bạn tình mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.
-Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
-Dưới 16 tuổi và trên 60 tuổi
-Quá mẫn với imidazol hoặc các sản phẩm kháng nấm âm đạo khác
Không nên sử dụng thuốc nếu có bất kỳ biểu hiện nào sau đây:
-Kinh nguyệt không đều
-Chảy máu âm đạo bất thường hoặc xuất tiết có vết máu.
-Loét âm hộ hoặc âm đạo, mụn nước hoặc bị loét.
-Đau bụng dưới hoặc tiểu khó
-Bất kỳ phản ứng phụ nào
-Sốt hoặc ớn lạnh
-Buồn nôn hoặc nôn
-Tiêu chảy
-Dịch tiết âm đạo có mùi hôi.
Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không giảm trong vòng 1 tuần sử dụng viên đặt. Có thể dùng lại viên đặt nếu tái nhiễm Candida sau 7 ngày. Tuy nhiên nếu tái nhiễm Candida hơn 2 lần trong vòng 6 tháng, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
-Khả năng sinh sản: không có nghiên cứu clotrimazol đối với khả năng sinh sản của con người và các nghiên cứu trên động vật cũng không chứng minh có bất kỳ ảnh hưởng nào của thuốc đối với khả năng sính sản.
-Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu rỏ ràng và đầy đủ nào trên phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc này chỉ dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng cuả bác sĩ.
Cần đảm bảo vệ sinh đường sinh sản đặc biệt trong 4-6 tuần cuối của thai kỳ. Trong thai kỳ viên đặt âm đạo được sử dụng nhưng không được dùng dụng cụ đặt.
-Phụ nữ cho con bú: bởi vì hấp thu clotrimazol vào vòng tuần hoàn chung khi dùng tại chỗ hoặc đường âm đạo rất nhỏ, do đó không gây nguy hiểm cho trẻ sơ sinh trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên, không rõ liệu clotriamzol có phân bố trong sữa không, thuốc nên được sử dụng thận trọng cho phụ nữ cho con bú
-Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu rỏ ràng và đầy đủ nào trên phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc này chỉ dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng cuả bác sĩ.
Cần đảm bảo vệ sinh đường sinh sản đặc biệt trong 4-6 tuần cuối của thai kỳ. Trong thai kỳ viên đặt âm đạo được sử dụng nhưng không được dùng dụng cụ đặt.
-Phụ nữ cho con bú: bởi vì hấp thu clotrimazol vào vòng tuần hoàn chung khi dùng tại chỗ hoặc đường âm đạo rất nhỏ, do đó không gây nguy hiểm cho trẻ sơ sinh trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên, không rõ liệu clotriamzol có phân bố trong sữa không, thuốc nên được sử dụng thận trọng cho phụ nữ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
-Do tác dụng không mong muốn được liệt kê dựa trên các báo cáo tự phát, nên việc chỉ định xuất hiện chính xác cho mỗi báo cáo là không thể.
-Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng
-Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: tróc vảy, ngứa, phát ban, phù nề, ban đỏ, khó chịu, rát, kích ứng, đau vùng chậu, xuất huyết âm đạo
-Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
-Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng
-Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: tróc vảy, ngứa, phát ban, phù nề, ban đỏ, khó chịu, rát, kích ứng, đau vùng chậu, xuất huyết âm đạo
-Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
-Các thử nghiệm thực nghiệm cho rằng thuốc này có thể làm hư bao cao su tránh thai, vì vậy sẽ làm giảm hiệu quả tránh thai. Nên khuyên bệnh nhân dùng cách phòng ngừa khác trong ít nhất 5 ngày sau khi dùng thuốc này
-Dùng đồng thời clotrimazol đặt âm đạo với tacrolimus đường uống có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết tương và tương tự với sirolimus. Do đó, bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng quá liều của tacrolimus hay sirolimus nếu cần, bằng cách xác định nồng độ thuốc này trong huyết tương.
-Dùng đồng thời clotrimazol đặt âm đạo với tacrolimus đường uống có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết tương và tương tự với sirolimus. Do đó, bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng quá liều của tacrolimus hay sirolimus nếu cần, bằng cách xác định nồng độ thuốc này trong huyết tương.
10. Dược lý
-Clotrimazol tác dụng kháng nấm bằng cách ức chế tổng hợp ergosterol. Việc ức chế tổng hợp ergosterol dẫn đến làm suy yếu cấu trúc và chức năng của màng tế bào chất.
-Clotrimazol có tác động kháng nấm phổ rộng in vitro và in vivo.
-Trong điều kiện thử nghiệm thích hợp, giá trị MIC đối với các loại nấm nằm trong vùng hoạt động có giá trị nhỏ hơn 0.62 - 8.0 microgam/ ml. Phương thức tác động của clotrimazol là kìm hãm hay diệt nấm phụ thuốc vào nồng độ của clotrimazol tại vị trí nhiễm nấm. Hoạt tính in vitro hạn chế môi trường nấm sinh sôi hay nảy nở; các bào tử nấm chỉ nhạy cảm nhẹ.
-Biến thể đề kháng nguyên phát ở chủng nấm nhạy cảm rất hiếm xảy ra; đề kháng thứ phát phát triển do nấm nhạy cảm vhỉ thấy được có chừng mực trong một số trường hợp cá biệt trong quá trình điều trị.
-Clotrimazol có tác động kháng nấm phổ rộng in vitro và in vivo.
-Trong điều kiện thử nghiệm thích hợp, giá trị MIC đối với các loại nấm nằm trong vùng hoạt động có giá trị nhỏ hơn 0.62 - 8.0 microgam/ ml. Phương thức tác động của clotrimazol là kìm hãm hay diệt nấm phụ thuốc vào nồng độ của clotrimazol tại vị trí nhiễm nấm. Hoạt tính in vitro hạn chế môi trường nấm sinh sôi hay nảy nở; các bào tử nấm chỉ nhạy cảm nhẹ.
-Biến thể đề kháng nguyên phát ở chủng nấm nhạy cảm rất hiếm xảy ra; đề kháng thứ phát phát triển do nấm nhạy cảm vhỉ thấy được có chừng mực trong một số trường hợp cá biệt trong quá trình điều trị.
11. Quá liều và xử trí quá liều
-Quá liều cấp tính khi sử dụng tại chỗ clotrimazol là không và sự kiến sẽ không dẫn tới trường hợp đe dọa đến tính mạng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
-Tuy nhiên, trong trường hợp vô tình uống thuốc, cách xử trí thông thường như rửa dạ dày chỉ khi các triệu chứng lâm sàng quá liều biểu hiện rõ ràng (như hoa mắt, buồn nôn hoặc nôn). Chỉ nên thực hiện khi có thể bảo vệ tốt đường thở.
-Tuy nhiên, trong trường hợp vô tình uống thuốc, cách xử trí thông thường như rửa dạ dày chỉ khi các triệu chứng lâm sàng quá liều biểu hiện rõ ràng (như hoa mắt, buồn nôn hoặc nôn). Chỉ nên thực hiện khi có thể bảo vệ tốt đường thở.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô mát