Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của SHINPOONG Cristan 100mg
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Clotrimazol 100 mg;
Tá dược: Flowlac 100, cellulose vi tinh thể PH 102, polysorbate 80, hydroxypropyl cellulose (L), magnesi stearat.
Hoạt chất: Clotrimazol 100 mg;
Tá dược: Flowlac 100, cellulose vi tinh thể PH 102, polysorbate 80, hydroxypropyl cellulose (L), magnesi stearat.
2. Công dụng của SHINPOONG Cristan 100mg
Viên đặt phụ khoa SHINPOONG CRISTAN được dùng để trị nhiễm nấm Candida âm đạo.
3. Liều lượng và cách dùng của SHINPOONG Cristan 100mg
Đặt 1 viên vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ trong 7 ngày liên tiếp.
Lưu ý:
- CHỈ DÙNG ĐỂ ĐẶT ÂM ĐẠO, KHÔNG ĐƯỢC UỐNG.
- Thuốc cần độ ẩm trong âm đạo để hòa tan hoàn toàn, nếu không, các mảnh không tan có thể thoát ra ngoài âm đạo. Để ngăn chặn điều này, nên đặt thuốc vào âm đạo càng sâu càng tốt trước khi đi ngủ, hoặc làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước đun sôi để nguội 2 - 3 giây trước khi đặt.
- Không nên đặt thuốc trong thời kỳ hành kinh do thuốc có nguy cơ bị rửa trôi. Nên hoàn tất việc điều trị trước ngày hành kinh.
- Không dùng băng vệ sinh dạng ống (tampon), thụt rửa âm đạo, thuốc diệt tinh trùng hoặc các thuốc đặt âm đạo khác khi đang dùng thuốc này.
- Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi.
Lưu ý:
- CHỈ DÙNG ĐỂ ĐẶT ÂM ĐẠO, KHÔNG ĐƯỢC UỐNG.
- Thuốc cần độ ẩm trong âm đạo để hòa tan hoàn toàn, nếu không, các mảnh không tan có thể thoát ra ngoài âm đạo. Để ngăn chặn điều này, nên đặt thuốc vào âm đạo càng sâu càng tốt trước khi đi ngủ, hoặc làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước đun sôi để nguội 2 - 3 giây trước khi đặt.
- Không nên đặt thuốc trong thời kỳ hành kinh do thuốc có nguy cơ bị rửa trôi. Nên hoàn tất việc điều trị trước ngày hành kinh.
- Không dùng băng vệ sinh dạng ống (tampon), thụt rửa âm đạo, thuốc diệt tinh trùng hoặc các thuốc đặt âm đạo khác khi đang dùng thuốc này.
- Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi.
4. Chống chỉ định khi dùng SHINPOONG Cristan 100mg
Quá mẫn với clotrimazol hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng SHINPOONG Cristan 100mg
- Không dùng thuốc để điều tri nhiễm nấm toàn thân.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng đặt thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước hoặc sưng).
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
- Không nên dùng thuốc khi có các triệu chứng sau:
+ Chảy máu âm đạo bất thường, dịch âm đạo có vết máu.
+ Đau, nổi mụn hoặc loét trong âm hộ, âm đạo.
+ Đau bụng dưới hoặc khó tiểu.
+ Sốt hay ớn lạnh.
+ Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
+ Dịch tiết âm đạo có mùi hôi.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng đặt thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước hoặc sưng).
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
- Không nên dùng thuốc khi có các triệu chứng sau:
+ Chảy máu âm đạo bất thường, dịch âm đạo có vết máu.
+ Đau, nổi mụn hoặc loét trong âm hộ, âm đạo.
+ Đau bụng dưới hoặc khó tiểu.
+ Sốt hay ớn lạnh.
+ Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
+ Dịch tiết âm đạo có mùi hôi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
- Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người mẹ đang cho con bú.
- Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, đau rát vùng đặt thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatn, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
- Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
- Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
10. Dược lý
- Clotrimazol là thuốc kháng nấm tổng hợp, thuộc nhóm imidazol, có phổ rộng, được dùng điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm nấm trên da.
- Cơ chế tác dụng là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
- In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
- Ngoài ra, thuốc có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes), vi khuẩn Gram âm (Bacteroides, Gardnerella vaginalis), Trichomonas.
- Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo phổ biến giữa các azol.
- Cơ chế tác dụng là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
- In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
- Ngoài ra, thuốc có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes), vi khuẩn Gram âm (Bacteroides, Gardnerella vaginalis), Trichomonas.
- Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo phổ biến giữa các azol.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi vô tình nuốt phải thuốc, chỉ thực hiện các biện pháp thông thường như rửa dạ dày nếu các triệu chứng lâm sàng của quá liều trở nên rõ ràng (ví dụ như chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn) và chỉ khi đã bảo vệ đường hô hấp đầy đủ.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.