Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sovepred
Prednisolone sodium metasulfobenzoate tương đương Prednisolone 5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Acid citric (khan), Sodium bicarbonate (khan), Sodium carbonate (khan), Sorbitol, PEG 6000, Povidone, Aspartame, Cồn tuyệt đối).
Tá dược vừa đủ 1 viên (Acid citric (khan), Sodium bicarbonate (khan), Sodium carbonate (khan), Sorbitol, PEG 6000, Povidone, Aspartame, Cồn tuyệt đối).
2. Công dụng của Sovepred
Prednisolone được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
3. Liều lượng và cách dùng của Sovepred
- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Thuốc được hòa tan trong một ly nước, uống trong bữa ăn.
- Liều dùng tùy theo loại bệnh và mức độ nặng nhẹ của bệnh cũng như đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Nên uống một lần/ngày vào buổi sáng trong bữa ăn. Sau khi kiểm soát được bệnh, giảm liều từ từ cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.
- Khi cần phải điều trị trong thời gian dài, nên dùng phác đồ điều trị cách nhật, dùng 1 liều duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết corticoid tự nhiên trong 24 giờ để giảm tác dụng phụ. Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.
Liều dùng cho người lớn:
- Liều khởi đầu: 0,35 -1,2 mg/kg/ngày.
- Liều duy trì: 5 — 15 mg/ngày.
Liều dùng cho trẻ em:
Liều dùng dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh, đáp ứng cũng như thể trọng của bệnh nhân
- Liều khởi đầu: 0,5 - 2 mg/kg/ngày.
- Liều duy trì: 0,25 — 0,5 mg/kg/ngày.
Liều dùng trong một số bệnh lý như sau:
+ Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): liều khởi đầu 5 — 10 mg/ngày và điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5 — 10 mg/ngày.
+ Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20— 30 mg/ngày.
+ Lupus ban đỏ, thấp tim, viêm đa cơ: liều khởi đầu 30 mg/ngày.
- Thuốc được hòa tan trong một ly nước, uống trong bữa ăn.
- Liều dùng tùy theo loại bệnh và mức độ nặng nhẹ của bệnh cũng như đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Nên uống một lần/ngày vào buổi sáng trong bữa ăn. Sau khi kiểm soát được bệnh, giảm liều từ từ cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.
- Khi cần phải điều trị trong thời gian dài, nên dùng phác đồ điều trị cách nhật, dùng 1 liều duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết corticoid tự nhiên trong 24 giờ để giảm tác dụng phụ. Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.
Liều dùng cho người lớn:
- Liều khởi đầu: 0,35 -1,2 mg/kg/ngày.
- Liều duy trì: 5 — 15 mg/ngày.
Liều dùng cho trẻ em:
Liều dùng dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh, đáp ứng cũng như thể trọng của bệnh nhân
- Liều khởi đầu: 0,5 - 2 mg/kg/ngày.
- Liều duy trì: 0,25 — 0,5 mg/kg/ngày.
Liều dùng trong một số bệnh lý như sau:
+ Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): liều khởi đầu 5 — 10 mg/ngày và điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5 — 10 mg/ngày.
+ Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20— 30 mg/ngày.
+ Lupus ban đỏ, thấp tim, viêm đa cơ: liều khởi đầu 30 mg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Sovepred
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
5. Thận trọng khi dùng Sovepred
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú: chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
7. Tác dụng không mong muốn
- Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng Prednisolone liều cao và dài ngày.
- Prednisolone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa tức là làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Thường gặp:
+ Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
+ Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
+ Da: Rậm lông.
+ Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
+ Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
+ Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
+ Hô hấp: Chảy máu cam.
- Ít gặp:
+ Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
+ Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
+ Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
+ Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
+ Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
+ Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
+ Khác: Phản ứng quá mẫn.
- Prednisolone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa tức là làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Thường gặp:
+ Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
+ Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
+ Da: Rậm lông.
+ Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
+ Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
+ Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
+ Hô hấp: Chảy máu cam.
- Ít gặp:
+ Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
+ Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
+ Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
+ Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
+ Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
+ Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
+ Khác: Phản ứng quá mẫn.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Prednisolone tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Prednisolone.
- Prednisolone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời Prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Prednisolone.
- Prednisolone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời Prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
9. Dược lý
- Prednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng thuốc dài ngày.
Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.
Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.