Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của CUFO Blackcurrant
Mỗi viên ngậm có chứa: 2.4- Dichlorobenzyl Alcohol 1.2 mg, Amylmetacresol BP 0.6 mg.
Tá dược: Sucrose, Liquid Glucose, Citric Acid Monohydrate, Mentha Oil, Blackcurrant flavor, Colour Carmosine, Colour Brilliant Blue, Nước tinh khiết.
Tá dược: Sucrose, Liquid Glucose, Citric Acid Monohydrate, Mentha Oil, Blackcurrant flavor, Colour Carmosine, Colour Brilliant Blue, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của CUFO Blackcurrant
Hỗ trợ điều trị trong nhiễm khuẩn hầu, họng, miệng và đau rát họng.
3. Liều lượng và cách dùng của CUFO Blackcurrant
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Thuốc dùng bằng đường miệng
Ngậm 1 viên/lần, mỗi lần dùng cách nhau 2- 3 giờ, sử dụng tối đa 12 viên trong 24 giờ
Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi
Ngậm 1 viên/lần, mỗi lần dùng cách nhau 2- 3 giờ, sử dụng tối đa 12 viên trong 24 giờ
Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi
4. Chống chỉ định khi dùng CUFO Blackcurrant
Chống chỉ định với những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng CUFO Blackcurrant
- Chưa có báo cáo nào được ghi nhận về những triệu chứng lạ xuất hiện khi dùng thuốc cần thận trọng nếu triệu chứng dai dẳng, không cải thiện hoặc xấu đi sau 3 ngày dùng thuốc.
- Do trong thuốc có thành phần lactose, nên với những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Do trong thuốc có thành phần lactose, nên với những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo an toàn được thiết lập, vì vậy khuyến cáo không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Có ghi nhận những tác dụng không mong muốn sau đây (tần suất chưa rõ):
- Hệ miễn dịch: quá mẫn
- Hệ tiêu hóa: khó chịu trong miệng
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
- Hệ miễn dịch: quá mẫn
- Hệ tiêu hóa: khó chịu trong miệng
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có tương tác nào đáng kể được ghi nhận
10. Dược lý
2.4- Dichlorobenzyl Alcohol và Amylmetacresol là chất khử trùng và có tính kháng khuẩn, kháng nấm và kháng vi rút như đã được chứng minh trong ống nghiệm. Khi 2 hoạt chất được kết hợp, tác dụng kháng khuẩn hiệp đồng được ghi nhận
- Nghiên cứu đã chứng minh tác dụng diệt khuẩn trong trường hợp đau họng gây ra bởi các vi khuẩn Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenza và Moraxella catarrhalis, với khoảng thời gian tiếp xúc 1 phút, vi khuẩn trong miệng cũng đã được ghi nhận là giảm tổng thể về số lượng.
- Thuốc cũng được ghi nhận là có khả năng kháng lại các vi rút như vi rút cúm A, vi rút parainfluenza gây khó thở ở trẻ em, vi rút hợp bào hô hấp, vi rút CMV, corona vi rút.
- Nghiên cứu đã chứng minh tác dụng diệt khuẩn trong trường hợp đau họng gây ra bởi các vi khuẩn Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenza và Moraxella catarrhalis, với khoảng thời gian tiếp xúc 1 phút, vi khuẩn trong miệng cũng đã được ghi nhận là giảm tổng thể về số lượng.
- Thuốc cũng được ghi nhận là có khả năng kháng lại các vi rút như vi rút cúm A, vi rút parainfluenza gây khó thở ở trẻ em, vi rút hợp bào hô hấp, vi rút CMV, corona vi rút.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng quá liều có thể gây khó chịu về đường tiêu hóa. Trong trường hợp này tiến hành điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
- Nơi khô mát tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em