Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Star Benko (không đường)
Hoạt chất: Benzalkonium clorid 1mg.
Tá dược: Menthol, sorbitol, manitol 60, aspartam, hương bạc hà, magnesi stearat, silic oxyd dạng keo khan.
Tá dược: Menthol, sorbitol, manitol 60, aspartam, hương bạc hà, magnesi stearat, silic oxyd dạng keo khan.
2. Công dụng của Star Benko (không đường)
Điều trị nhiễm khuẩn đường miệng họng.
3. Liều lượng và cách dùng của Star Benko (không đường)
Dùng đường ngậm. Ngậm viên thuốc cho tan dần trong miệng.
Người lớn (kể cả người già) và trẻ em trên 12 tuổi: Ngậm 1 viên thuốc tan dần trong miệng mỗi 3 giờ hoặc như được yêu cầu. Không dùng quá 8 viên trong 24 giờ.
Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: Ngậm 1 viên thuốc tan dần trong miệng mỗi 3 giờ hoặc như dược yêu cầu. Không dùng quá 4 viên trong 24 giờ.
Người lớn (kể cả người già) và trẻ em trên 12 tuổi: Ngậm 1 viên thuốc tan dần trong miệng mỗi 3 giờ hoặc như được yêu cầu. Không dùng quá 8 viên trong 24 giờ.
Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: Ngậm 1 viên thuốc tan dần trong miệng mỗi 3 giờ hoặc như dược yêu cầu. Không dùng quá 4 viên trong 24 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng Star Benko (không đường)
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 7 tuổi.
Trẻ em dưới 7 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Star Benko (không đường)
Nếu triệu chứng kéo dài dù đã điều trị, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Không vượt quá liều khuyến cáo.
Thuốc này có chứa: Sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này. Aspartam. Người bị phenylceton niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin dưa vào cơ thể không nên dùng thuốc này.
Thuốc này có chứa: Sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này. Aspartam. Người bị phenylceton niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin dưa vào cơ thể không nên dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chưa có thông tin nào về sự an toàn của thuốc khi sử dụng trên người có thai và cho con bú. Thuốc đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm mà không gây hậu quả gì. Tuy nhiên cũng như tất cả các thuốc khác, nên thận trọng dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hường của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, nguời làm việc trên cao và các trường hợp khác.
8. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa: Kích ứng tại chỗ hoặc viêm trong miệng và họng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
Dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn
Mã ATC: R02AA16
Benzalkonium clorid là một hợp chất amoni bậc bốn có hoạt động khử trùng.
Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn
Mã ATC: R02AA16
Benzalkonium clorid là một hợp chất amoni bậc bốn có hoạt động khử trùng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Liều độc tính khi uống benzalkonium clorid là trong khoảng 1g đến 3g, những triệu chứng quá liều thì không chắc chắn.
Về mặt lý thuyết những triệu chứng có thể xảy ra ở trẻ em nếu dùng ít nhất 50 viên ngậm trong một khoảng thời gian ngắn. Trong trường hợp quá liều cao, liên quan tới việc sử dụng menthol, những triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đổ nhiều mồ hôi và rất khát nước.
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ được yêu cầu.
Về mặt lý thuyết những triệu chứng có thể xảy ra ở trẻ em nếu dùng ít nhất 50 viên ngậm trong một khoảng thời gian ngắn. Trong trường hợp quá liều cao, liên quan tới việc sử dụng menthol, những triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đổ nhiều mồ hôi và rất khát nước.
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ được yêu cầu.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ 25°C-30°C, nơi khô ráo,tránh ánh sáng.