Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pharbapain Pharbaco
Paracetamol 500mg; Codein phosphat 30mg.
2. Công dụng của Pharbapain Pharbaco
-Paracetamol là loại thuốc giảm đau phổ biến được sử dụng để điều trị các cơn đau nhức. Nó cũng có thể được sử dụng để hạ nhiệt (hạ sốt). Paracetamol giúp giảm đau và hạ sốt sau khoảng 30 phút sau khi uống. Tác dụng của nó thường kéo dài trong khoảng 4 đến 6 giờ.
-Codeine hoạt động trong hệ thống thần kinh trung ương và não để ngăn chặn các tín hiệu đau của cơ thể. Codeine cũng làm giảm sự lo lắng và căng thẳng do cơn đau gây ra. Codeine có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp.
-Codeine hoạt động trong hệ thống thần kinh trung ương và não để ngăn chặn các tín hiệu đau của cơ thể. Codeine cũng làm giảm sự lo lắng và căng thẳng do cơn đau gây ra. Codeine có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp.
3. Liều lượng và cách dùng của Pharbapain Pharbaco
Cách dùng: Thuốc dùng uống. Pha với nước và uống (tỷ lệ 1:200, tức 1 viên 200ml nước).
Liều dùng: Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều được khuyến cáo ở dưới đây:
Người lớn và trẻ em có cân nặng từ 50kg trở lên: Khuyến cáo sử dụng 1 viên/lần, ngày dùng 1-3 lần. Liều tối đa là 8 viên/ngày. Khoảng cách giữa các lần uống tối thiểu 4 tiếng.
Trẻ em có cân nặng từ 15-50kg: Khuyến cáo sử dụng theo liều codein: Dùng 3mg/kg/ngày, chia là 4-6 lần uống trong ngày. Liều tối đa là Tối đa 1mg/kg/lần (tức 6mg/kg/ngày).
Bệnh nhân suy thận nặng: Cần kéo dài khoảng cách giữa các lần uống tối thiểu là 8 tiếng.
4. Chống chỉ định khi dùng Pharbapain Pharbaco
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Không dùng cho người bị suy gan, suy thận nặng.
Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Không dùng cho trẻ em dưới 15kg.
5. Thận trọng khi dùng Pharbapain Pharbaco
Dùng thận trọng đối với bệnh nhân bị thiếu máu.
Hạn chế sử dụng rượu bia trong thời gian dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy gan, suy thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt nguy cơ.
Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Không sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc và ngược lại.
8. Tác dụng không mong muốn
Liên quan đến Paracetamol:
Da: Nổi ban, mề đay.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: gây độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.
Liên quan đến Codein:
Huyết học: Vài trường hợp giảm tiểu cầu đã được ghi nhận.
Có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp.
9. Tương tác với các thuốc khác
Liên quan đến codein:
Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
Codain làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
Liên quan đến paracetamol:
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Thuốc chống co giật (phenyfoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan. Uống rượu nhiều và dài ngày làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.
10. Dược lý
Chưa có báo cáo.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Biểu hiện: Quá liều thuốc thường gây ra 1 số triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử lý: Ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ khi quan sát thấy có biểu hiện của việc quá liều, đồng thời đưa bệnh nhân tới bệnh viện, trung tâm y tế uy tín để được cứu chữa kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.