Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Calcium Trường Thọ 500mg
Hoạt chất: Calci gluconolactat 2940mg, Calci carbonat 300mg (tương ứng với hàm lượng calci 500mg)
Tá dược: Acid citric khan, natri hydrocarbonat khan, natri carbonat khan, đường trắng, povidon K30, natri saccharin, PEG 6000 vừa đủ 1 viên nén sủi bọt.
Tá dược: Acid citric khan, natri hydrocarbonat khan, natri carbonat khan, đường trắng, povidon K30, natri saccharin, PEG 6000 vừa đủ 1 viên nén sủi bọt.
2. Công dụng của Calcium Trường Thọ 500mg
Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
Cung cấp calci để phòng ngừa và điều trị loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày hoặc bất động lâu).
Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
Điều trị thêm trong còi xương và nhuyễn xương.
Bệnh tétanie mạn tính (còn gọi “tạng ưa co giật”).
Cung cấp calci để phòng ngừa và điều trị loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày hoặc bất động lâu).
Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
Điều trị thêm trong còi xương và nhuyễn xương.
Bệnh tétanie mạn tính (còn gọi “tạng ưa co giật”).
3. Liều lượng và cách dùng của Calcium Trường Thọ 500mg
Pha viên nén sủi bọt vào một ly nước.
Liều lượng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày.
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
Liều lượng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày.
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Calcium Trường Thọ 500mg
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Nhiễm calci thận, sỏi thận, vôi hoá mô, suy thận nặng.
Tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Nhiễm calci thận, sỏi thận, vôi hoá mô, suy thận nặng.
5. Thận trọng khi dùng Calcium Trường Thọ 500mg
Người có khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước.
Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (trên 300mg hoặc 7,5mmol/24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi calci nên tăng cường theo dõi sự đào thải calci qua nước tiểu. Nếu cần, giảm liều calci hoặc ngưng dùng thuốc. Bệnh nhân suy chức năng thận phải dùng calci dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trong khi dùng thuốc, tránh dùng vitamin D và các dẫn chất của nó với liều cao.
Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân mắc chứng phù nề, bệnh tim mạch vì có khoảng 275mg natri trong mỗi viên.
Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân tiểu đường vì có khoảng 870mg đường.
Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (trên 300mg hoặc 7,5mmol/24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi calci nên tăng cường theo dõi sự đào thải calci qua nước tiểu. Nếu cần, giảm liều calci hoặc ngưng dùng thuốc. Bệnh nhân suy chức năng thận phải dùng calci dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trong khi dùng thuốc, tránh dùng vitamin D và các dẫn chất của nó với liều cao.
Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân mắc chứng phù nề, bệnh tim mạch vì có khoảng 275mg natri trong mỗi viên.
Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân tiểu đường vì có khoảng 870mg đường.
6. Tác dụng không mong muốn
Trong một vài trường hợp rất hiếm, có thể gây rối loạn tiêu hoá nhẹ (đầy hơi, táo bón, tiêu chảy).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Vitamin D làm tăng sự hấp thu calci và thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm giảm sự đào thải calci. Do có nguy cơ gây tăng calci huyết khi dùng chung muối calci với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid hoặc với vitamin D nên cần phải theo dõi nồng độ calci trong huyết tương ở những bệnh nhân dùng chung các loại thuốc này.
Calci làm giảm sự hấp thu của các thuốc bisphosphonat, fluorid, quinolon, estramustin, phenytoin, tetracyclin nên không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống các thuốc này. Ở bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, dùng calci liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Các thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chít, cacao, chè...) và giàu acid phytic (ngũ cốc, hạt đậu đỗ, cây có dầu, chocolat...) có thể ức chế sự hấp thu calci. Bệnh nhân không uống thuốc trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thực phẩm này.
Calci làm giảm sự hấp thu của các thuốc bisphosphonat, fluorid, quinolon, estramustin, phenytoin, tetracyclin nên không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống các thuốc này. Ở bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, dùng calci liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Các thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chít, cacao, chè...) và giàu acid phytic (ngũ cốc, hạt đậu đỗ, cây có dầu, chocolat...) có thể ức chế sự hấp thu calci. Bệnh nhân không uống thuốc trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thực phẩm này.
8. Dược lý
Dược lực học
Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, nó có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào như: Sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, hoạt động của các enzyme và hormon. Calci cũng là thành phần chính của xương và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Nhu cầu Calci tăng cao với trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người lớn tuổi hoặc người bệnh nằm bất động lâu ngày.
Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, nó có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào như: Sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, hoạt động của các enzyme và hormon. Calci cũng là thành phần chính của xương và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Nhu cầu Calci tăng cao với trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người lớn tuổi hoặc người bệnh nằm bất động lâu ngày.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Cho đến nay chưa có trường hợp quá liều cấp tính được ghi nhận. Quá liều calci có thể gây rối loạn tiêu hoá, nhưng không dẫn đến tăng calci huyết trừ khi đồng thời có dùng quá liều vitamin D.
10. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.