lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên sủi Calci D-Hasan 600/400 hộp 1 tuýp 10 viên

Viên sủi Calci D-Hasan 600/400 hộp 1 tuýp 10 viên

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin d3, Calcium
Dạng bào chế:Viên nén sủi bọt
Công dụng:

Bổ sung, phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D

Thương hiệu:Hasan-Dermapharm
Số đăng ký:VN-34455-20
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Calci D-Hasan 600/400

- Hoạt chất:
Calci lactat gluconat 1358 mg va Calci carbonat 1050 mg, tương đương 600 ng calci.
Cholecalciferol (Vitamin D3) 4 mg, tương đương 400 đơn vị quốc tế (dvqt).
- Tá dược: Acid citric khan, Natri carbonat khan, Aspartam, Saccharose, PEG 6000, Kollidon K30, Hương vị cam.

2. Công dụng của Calci D-Hasan 600/400

Calci D-Hasan 600/400 là sự kết hợp của Calcí (dưới dạng muối Calci carbonat va Calci lactat gluconat) và Cholecalciferol (Vitamin D3) dưới dạng viên sủi, được dùng như một chế phẩm bổ sung calci và Vitamin D.
Phòng và hỗ trợ điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người có tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu và các đối tượng có nguy cơ cao như: dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời
gian dài nằm bất động.
Điều trị các bệnh còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp và mạn, bệnh Sheuermann.
Bổ sung calci, Vitamin D hàng ngày cho sự tăng trưởng hệ xương, răngcủa trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì.
Bổ sung calci, Vitamin D cho phụ nữ có thai, cho con bú, phòng ngừa các biến chứng do thiếu calci cấp và mạn.
Đáp ứng nhu cầu bổ sung calci và Vitamin D trong các trường hợp thiếu hụt do ăn kiêng, điều trị gãy xương, các bệnh tật khác (bệnh mắt, dị ứng, bệnh đường ruột lâu ngày...).

3. Liều lượng và cách dùng của Calci D-Hasan 600/400

- Liều lượng:
Phòng ngừa loãng xương/ nhuyễn xương ở các trường hợp thiếu hụt calci ở thanh thiếu niên, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi: 1 viên/ngày.
Điều trị bệnh loãng xương/ nhuyễn xương: 2 viên/ngày.
Thời gian điều trị và liều lượng phụ thuộc vào từng bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
- Cách dùng:
Hòa tan viên sủi trong một ly nước, uống ngay sau khi hòa tan.
Nên uống trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng Calci D-Hasan 600/400

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do Vitamin D, u ác tính tiêu xương..),
Tăng calci niệu nặng, sỏi niệu, sỏi thận, suy thận nặng.
Loãng xương do bất động.
Đang điều trị với Vitamin D, epinephrin, digitalis.
Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim.

5. Thận trọng khi dùng Calci D-Hasan 600/400

Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.
Cần thông báo cho bác sỹ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh: rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy câm với Vitamin D), suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tìm, xơ vữa động mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột (bệnh Crohn's, bệnh Whipple's), chứng thiếu toan dịch vị ..
Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận.. hoặc đang sử dụng Vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này.
Vì thuốc có chứa Vitamin D nên việc dùng thêm Vitamin D cần có sự theo dõi y tế để tránh quá liều.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: không gây hại khi dùng liều cao theo nhu cầu hằng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Vitamin D được bài tiết qua sữa. Không nên dùng thuốc với liều cao hơn liều RDA.
Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung thêm Vitamin D và calci nếu khẩu phần ăn không đủ hoặc thiếu tiếp xúc bức xạ tử ngoại.
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi muốn dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
Dùng Vitamin D với liều thông thường hằng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xây ra cường Vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khí tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.
Tăng calci huyết và nhiễm độc Vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:
+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rútở bụng, táo bón, tiêu chấy, chóng mặt.
+ Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Calci:
Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận: thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, th uốc chống co giật.
Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ - ATPase của glycosid tim.
Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen và một số thuốc chống co giật làm giảm calci huyết.
Thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết.

- Cholecalciferol (Vitamin D3):
Không nên điều trị đồng thời Vitamin D với cholestyramin hoặc colestypol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D ở ruột.
Sử dụng dầu khoáng quá mức cũng có thể cản trở hấp thu Vitamin D qua đường tiêu hóa.
Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.
Cần giảm liều hoặc ngưng dùng Vitamin D tạm thời.
Không nên dùng đồng thời Vitamin D với phenobarbital, phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 -
hydroxyergocalciferol và 25 — hydroxycholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng đồng thời Vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của Vitamin D.
Không nên dùng đồng thời Vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

10. Dược lý

* Dược lực học
- Calci:
lon calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. lon calci còn giúp chức
năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch: lon calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất.
Trên hệ thần kinh cơ: lon calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
- Cholecalciferol (Vitamin D3):
Cholecalciferol (Vitamin D3) có chức năng chính là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn,
ở ruột non, tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu.

* Dược động học
- Calci:
Hấp thu: Calci được hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calcì được hấp thu mặc dù tỷ lệ này có thể thay đổi tùy
thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng ruột non. Vitamin D giúp làm tăng khả năng hấp thu calci.
Phân bố và chuyển hóa: 99% lượng calci trong cơ thể được tập trung trong xương và răng, 1% còn lại được phân bố trong dịch nội bào và ngoại bào. Khoảng 50% nồng độ calci trong huyết tương ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý; khoảng 5% tạo thành phức hợp với phosphat, cìtrat hoặc anion khác và 45% còn lại được liên kết với protein, chủ yếu là albumin.
Thải trừ: Lượng ion calci được thải qua nước tiểu phụ thuộc vào độ lọc cầu thận và tái hấp thu ở ống thận, hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Một lượng calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.
- Cholecalciferol (Vitamin D3):
Hấp thu: Cholecalciferol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chủ yếu từ ruột non.
Phân bố và chuyển hóa: Cholecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25 — hydroxycholecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyển hóa 1, 25- dihydroxycholecalciferol có hoạt tính; đây là chất có vai trò tăng sự hấp thu calci. Phần không được chuyển hóa được lưu trữ trong mô mỡ và cơ.
Thải trừ: Cholecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

* Calci:
Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, loạn nhịp tim và hôn mê.
Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic dé phòng loạn nhịp tìm nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorficoid trong điều trị. Theo dõi nồng độ calci trong máu một cách đều đặn.
* Cholecalciferol (Vitamin D3):
Triệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, táo bón hay tiêu chảy, đa niệu, tiểu đêm, đổ mồ hôi, đau đầu, khát nhiều, ngủ gà và chóng mặt.
Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác (như furosemid va acid
ethacrynic) để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khôi cơ thể. Nếu ngộ độc Vitamin D cấp, có
thể ngăn hấp thu Vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ Vitamin D qua phân.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh nóng ẩm. Đậy nắp kín ngay sau khi sử dụng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0