Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Caledo
- Hoạt chất: Calci carbonat 750 mg, Cholecalciferol 100 I.U
- Tá dược: Dầu đậu nành, Dầu lecithin, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Manatol 7020, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Nước tinh khiết, Màu vàng số 5, Màu đỏ số 40, Màu xanh dương số 1, Màu vàng số 203.
- Tá dược: Dầu đậu nành, Dầu lecithin, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Manatol 7020, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Nước tinh khiết, Màu vàng số 5, Màu đỏ số 40, Màu xanh dương số 1, Màu vàng số 203.
2. Công dụng của Caledo
CALEDO được dùng trong trường hợp thiếu calci, trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai và cho con bú, loãng xương ở người già, bệnh nhân đang dùng corticoid.
3. Liều lượng và cách dùng của Caledo
CALEDO được dùng bằng đường uống.
- Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày
- Trẻ em: 1 viên x 2 lần mỗi ngày
- Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày
- Trẻ em: 1 viên x 2 lần mỗi ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Caledo
Rung thất trong hồi sức tim, tăng calci máu, nhiễm độc vitamin D, sỏi thận và suy thận nặng, người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin, u ác tính tiêu xương, calci niệu nặng, loãng xương do bất động.
Bệnh nhân quá mẫn với vitamin D hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân quá mẫn với vitamin D hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Caledo
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh tim hoặc Sarcoidosis
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung ngày hàng ngày đã được khuyến cáo cho người mang thai bình thường (400 IU) có thể xảy ra nguy cơ, vì vậy không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không dùng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo cho phụ nữ cho con bú (400 IU).
Phụ nữ cho con bú: Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không dùng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo cho phụ nữ cho con bú (400 IU).
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hóa hiếm khi xảy ra (táo bón, đầy hơi).
- Ở liều cao, CALEDO có thể gây ra các triệu chứng của tăng calci huyết, tăng calci niệu như biếng ăn, buồn nôn, táo bón, khô miệng, đa niệu.
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Ở liều cao, CALEDO có thể gây ra các triệu chứng của tăng calci huyết, tăng calci niệu như biếng ăn, buồn nôn, táo bón, khô miệng, đa niệu.
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
- Calci làm giảm hấp thu của các thuốc tetracyclin, enoxain, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những khoáng chất thiết yếu khác, nên dùng thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, verapamil: gây tăng calci huyết.
- Clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật ức chế thải trừ calci qua thận.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, verapamil: gây tăng calci huyết.
- Clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật ức chế thải trừ calci qua thận.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:
Nhịp tim bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng, có vị kim loại trong miệng, giảm ngon miệng, táo bón, suy yếu, đau đầu, mê sảng, choáng váng và hôn mê.
Điều trị:
Chăm sóc cấp cứu nội khoa (thẩm phân máu).
Nhịp tim bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng, có vị kim loại trong miệng, giảm ngon miệng, táo bón, suy yếu, đau đầu, mê sảng, choáng váng và hôn mê.
Điều trị:
Chăm sóc cấp cứu nội khoa (thẩm phân máu).
11. Bảo quản
Trong hộp kín, ở nhiệt dưới 30°C, tránh ánh sáng