Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của L-Cystine (Phil Inter Pharma)
- Mỗi viên nang mềm chứa: L-Cystine 500mg
- Các thành phần khác: Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, titan dioxyd, Sunset yellow FCF, Quinolin, Allura red AC, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
- Các thành phần khác: Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, titan dioxyd, Sunset yellow FCF, Quinolin, Allura red AC, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của L-Cystine (Phil Inter Pharma)
Hỗ trợ chỉ định trong các trường hợp:
- Viêm da do thuốc.
- Sạm da, tan nhang, sam nang...
- Eczema, mề đay, phát ban da và mụn trứng cá,
- Các bệnh biểu bì làm móng, tóc khô giòn dễ gãy.
- Viêm da do thuốc.
- Sạm da, tan nhang, sam nang...
- Eczema, mề đay, phát ban da và mụn trứng cá,
- Các bệnh biểu bì làm móng, tóc khô giòn dễ gãy.
3. Liều lượng và cách dùng của L-Cystine (Phil Inter Pharma)
Người lớn: liều dùng thông thường là 2-4 viên/ngày. Có thể dùng liên tục L-cystine trong thời gian 10-20 ngày mỗi tháng.
4. Chống chỉ định khi dùng L-Cystine (Phil Inter Pharma)
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng L-Cystine (Phil Inter Pharma)
- Nếu xảy ra buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, ngứa, chán ăn và khó chịu ở bụng, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Tuân theo đúng liều dùng được đề nghị.
- Trong trường hợp dùng thuốc đối với trẻ em, phải có sự hướng dẫn của người lớn. Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Nếu thuốc không có hiệu quả sau khi dùng 2 tuần, ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Tuân theo đúng liều dùng được đề nghị.
- Trong trường hợp dùng thuốc đối với trẻ em, phải có sự hướng dẫn của người lớn. Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Nếu thuốc không có hiệu quả sau khi dùng 2 tuần, ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết và dưới sự theo dõi của bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Cho đến nay chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo
11. Bảo quản
Trong hộp kín, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.