Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
Hoạt chất: Thiamine mononitrate (Vitamin B1) 125mg, Pyridoxin hydrochloride (Vitamin B6) 125mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 125mcg.
Tá dược: Tinh bột sắn, lactose, gelatin, microcrystalline cellulose, sodium starch glycolate, magnesium stearate, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titanium dioxide, polyethylene glycol, màu erythrosine, màu ponceau 4R, polysorbate 80, ethanol 96% vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Tinh bột sắn, lactose, gelatin, microcrystalline cellulose, sodium starch glycolate, magnesium stearate, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titanium dioxide, polyethylene glycol, màu erythrosine, màu ponceau 4R, polysorbate 80, ethanol 96% vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
- Dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc bằng cách kết hợp với các vitamin khác.
- Điều trị rối loạn do nghiện rượu lâu năm.
- Dùng liều cao trong triệu chứng đau nhức (thấp khớp hay thần kinh).
- Điều trị rối loạn do nghiện rượu lâu năm.
- Dùng liều cao trong triệu chứng đau nhức (thấp khớp hay thần kinh).
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
- Người lớn:
Điều trị thiếu vitamin nhóm B, rối loạn do nghiện rượu: 2 - 4 viên/ngày.
Triệu chứng đau nhức: 4 viên/ngày.
- Trẻ em: dùng theo liều chỉ định của bác sỹ.
- Lưu ý:
Uống sau bữa ăn.
Nên nuốt trọn viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai trước khi uống.
Không dùng liên tiếp quá 3 tuần.
Điều trị thiếu vitamin nhóm B, rối loạn do nghiện rượu: 2 - 4 viên/ngày.
Triệu chứng đau nhức: 4 viên/ngày.
- Trẻ em: dùng theo liều chỉ định của bác sỹ.
- Lưu ý:
Uống sau bữa ăn.
Nên nuốt trọn viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai trước khi uống.
Không dùng liên tiếp quá 3 tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- U ác tính: do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- U ác tính: do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
5. Thận trọng khi dùng Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
Tránh dùng đồng thời với rượu.Trẻ em nên dùng dưới sự giám sát của người lớn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hóa. Rất hiếm: phản ứng dị ứng.
- Sử dụng vitamin B6 liều cao (> 2g/ngày) và kéo dài có thể gây bệnh về thần kinh ngoại biên.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng vitamin B6 liều cao (> 2g/ngày) và kéo dài có thể gây bệnh về thần kinh ngoại biên.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Isoniazid, Penicillamine, các thuốc ngừa thai đường uống có thể làm thay đổi sự chuyển hóa hoặc tính khả dụng sinh học của vitamin B6.
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Levodopa trừ khi được kết hợp với chất ức chế men dopadecarboxylase.
- Aminoglycoside, Chloramphenicol, Cimetidine làm giảm sự hấp thu của vitamin B12.
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Levodopa trừ khi được kết hợp với chất ức chế men dopadecarboxylase.
- Aminoglycoside, Chloramphenicol, Cimetidine làm giảm sự hấp thu của vitamin B12.
9. Dược lý
- Vitamin nhóm B (B1, B6 và B12) cần thiết cho sự chuyển hóa carbonhydrate, protein và chất béo, cung cấp năng lượng cho mô tế bào.
- Các vitamin nhóm B không được dự trữ trong cơ thể, chúng cần được cung cấp qua thức ăn hàng ngày hoặc các liệu pháp thay thế để duy trì mức độ cần thiết ở các mô. Nếu bị cản trở sự hấp thu hay thiếu cung cấp, các vitamin tan trong nước này rất dễ bị cạn kiệt.
- Các vitamin nhóm B không được dự trữ trong cơ thể, chúng cần được cung cấp qua thức ăn hàng ngày hoặc các liệu pháp thay thế để duy trì mức độ cần thiết ở các mô. Nếu bị cản trở sự hấp thu hay thiếu cung cấp, các vitamin tan trong nước này rất dễ bị cạn kiệt.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C. Tránh ánh sáng.