Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vocfor 4mg
Lornoxicam 4mg.
Tá dược: Povidon K30, magnesi stearat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, HPMC 615, PEG 6000, màu vàng oxit sắt lake, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, nước tinh khiết.
Tá dược: Povidon K30, magnesi stearat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, HPMC 615, PEG 6000, màu vàng oxit sắt lake, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Vocfor 4mg
Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
3. Liều lượng và cách dùng của Vocfor 4mg
Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Điều trị đau:
Uống từ 8 - 16mg mỗi ngày, chia thành 2 - 3 liều.
Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:
Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12mg chia thành 2 - 3 liều.
Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12mg.
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Điều trị đau:
Uống từ 8 - 16mg mỗi ngày, chia thành 2 - 3 liều.
Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:
Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12mg chia thành 2 - 3 liều.
Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12mg.
4. Chống chỉ định khi dùng Vocfor 4mg
- Những người dị ứng với lornoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.
- Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
- Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
- Rối loạn chảy máu và đông máu.
- Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 µmol/L).
- Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
- Bệnh nhân suy tim nặng.
- Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
- Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
- Rối loạn chảy máu và đông máu.
- Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 µmol/L).
- Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
- Bệnh nhân suy tim nặng.
- Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Vocfor 4mg
Có tiền sử loét dạ dày và chảy máu; xuất huyết mạch máu não, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm. Khi điều trị cho bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.
Bệnh gan (ví dụ xơ gan).
Bệnh gan (ví dụ xơ gan).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Do chưa có nghiên cứu về việc bài tiết Lornoxicam qua sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Do chưa có nghiên cứu về việc bài tiết Lornoxicam qua sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc không gây ngủ nên có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù nề, dị ứng, suy nhược, tăng cân.
- Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.
- Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.
- Dạ dày - ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.
- Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng transaminase.
- Cơ - xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.
- Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.
- Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.
- Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.
- Niệu sinh dục: Rối loạn tiểu tiện.
- Mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.
- Biện pháp phòng ngừa đặc biệt:
- Suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinin huyết thanh 150 - 300 µmol/L) cần được theo dõi hàng quý, bệnh nhân suy thận vừa phải (creatinin huyết thanh 300 - 700 µmol/L) cần được theo dõi trong khoảng thời gian 1 - 2 tháng. Nếu chức năng thận xấu đi nên ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khỉ dùng thuốc.
- Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.
- Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.
- Dạ dày - ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.
- Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng transaminase.
- Cơ - xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.
- Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.
- Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.
- Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.
- Niệu sinh dục: Rối loạn tiểu tiện.
- Mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.
- Biện pháp phòng ngừa đặc biệt:
- Suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinin huyết thanh 150 - 300 µmol/L) cần được theo dõi hàng quý, bệnh nhân suy thận vừa phải (creatinin huyết thanh 300 - 700 µmol/L) cần được theo dõi trong khoảng thời gian 1 - 2 tháng. Nếu chức năng thận xấu đi nên ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khỉ dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời Lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Sulphonylure: có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Thuốc lợi tiểu: giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu quai, chống lại tác dụng lợi tiểu của furosemid.
Ức chế men chuyển (ACE): giảm hiệu quả của các thuốc ACE và có nguy cơ gây suy thận cấp.
Lithium: có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ lithium trong máu và do đó có khả năng tăng tác dụng phụ.
Methotrexat: làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
Digoxin: giảm độ thanh thải thận của digoxin.
Cyclosporin: tăng độc tính trên thận.
Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.
Sulphonylure: có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Thuốc lợi tiểu: giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu quai, chống lại tác dụng lợi tiểu của furosemid.
Ức chế men chuyển (ACE): giảm hiệu quả của các thuốc ACE và có nguy cơ gây suy thận cấp.
Lithium: có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ lithium trong máu và do đó có khả năng tăng tác dụng phụ.
Methotrexat: làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
Digoxin: giảm độ thanh thải thận của digoxin.
Cyclosporin: tăng độc tính trên thận.
Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.
10. Dược lý
Lornoxicam (chlortenoxicam), là thuốc kháng viêm không steroid mới (NSAID) của nhóm oxicam, tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của lornoxicam một phần dựa trên sự ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzym cyclo-oxygenase).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng, gan và thận, rối loạn đông máu.
Trong trường hợp dùng quá liều hay nghi ngờ quá liều, đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ kịp thời.
Trong trường hợp dùng quá liều hay nghi ngờ quá liều, đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.