lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị suy giảm thần kinh, đau nửa đầu Cinacetam hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị suy giảm thần kinh, đau nửa đầu Cinacetam hộp 6 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Hadiphar
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cinacetam

Hoạt chất trong 1 viên nang có Piracetam 400mg và cinnarizin 25mg.

2. Công dụng của Cinacetam

Hội chứng tâm thần thực tổn do các nguyên nhân khác nhau.
Suy mạch não cấp và mạn tính và ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch tình trạng sau đột quỵ não.
Suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).
Bệnh lý mê đạo và hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình) ù tai, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn, nôn, (sa sút trí tuệ do mạch máu) rối loạn tâm thần liên quan về trí nhớ, hành vi, sự mất tập trung, cảm xúc không ổn định.

3. Liều lượng và cách dùng của Cinacetam

Cách dùng
Dùng đường uống có thể uống lúc đói hoặc no.
Liều dùng
Người lớn
Uống lần 1 - 2 viên ngày 3 lần trong vòng 1 - 3 tháng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Trẻ em
Uống lần 1 - 2 viên ngày 1 - 2 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Cinacetam

Mẫn cảm với Cinnarizin, Piracetam hoặc bất cứ một thành phần nào của thuốc.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.

5. Thận trọng khi dùng Cinacetam

Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, Cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị.
Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Phải tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Vì Piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải Creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của Creatinin dưới 60ml/phút hay khi Creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải Creatinin là 60 – 40 ml/phút, Creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100ml (nửa đời của Piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải Creatinin là 40 – 20 ml/phút, Creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng được.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng vì có khả năng buồn ngủ.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Cinacetam, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Cinnarizin
Thường gặp, ADR >1/100:
Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hết chóng mặt, đau đầu, mất ngủ.
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Piracetam
Thường gặp, ADR >1/100:
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp 1/1000< ADR<1/100
Toàn thân: Chóng mặt.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

9. Tương tác với các thuốc khác

Liên quan đến Piracetam:
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Liên quan đến Cinarizin:
Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với Cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.

10. Dược lý

Piracetam: Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Cinarizin: Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin để phòng say tàu xe. Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Cinnarizin: Không có tài liệu nghiên cứu.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0